Giá gas hôm nay (30/3) giảm hơn 0,5% xuống 5,34 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 5/2022.
Giá khí đốt tự nhiên tiếp tục giảm vào thứ Ba khi triển vọng thời tiết ngày càng đi xuống, sản lượng tăng và các mặt hàng năng lượng nhìn chung cũng giảm thấp hơn trong bối cảnh đại dịch có thể sẽ bùng phát trở lại.
Hợp đồng tương lai gas Nymex tháng 4 đã mất 17,2 cent/ngày và chốt ở mức 5,336 USD/MMBtu trước khi giảm giá. Tháng 5 giảm 20,8 cent xuống còn 5,330 USD.
Sản lượng của Mỹ đạt 95,5 Bcf vào thứ Ba, tăng hơn 1 Bcf so với tuần trước. Dữ liệu của Bloomberg cho thấy điều này đã đưa sản lượng lên gần mức cao nhất năm 2022 là khoảng 96 Bcf.
Trung Quốc và các khu vực của châu Âu đang phải vật lộn với một chủng biến thể mới của COVID-19 khi chúng đang lây lan nhanh chóng. Trung Quốc trong những ngày gần đây đã đóng cửa phần lớn Thượng Hải, thành phố lớn nhất của đất nước với hơn 20 triệu cư dân.
Ngoài ra, ở Tây Âu, các quan chức Đức trong tuần này ước tính họ đang kiểm đếm gần 300.000 trường hợp nhiễm Covid-19 mỗi ngày gấp hơn sáu lần tỷ lệ mà Mỹ đã báo cáo trong những ngày gần đây. Điều này cũng có thể làm chậm nhu cầu LNG ở châu Âu.
Sự sụt giảm giá khí đốt của Mỹ diễn ra bất chấp nhu cầu khí đốt toàn cầu để thay thế nhiên liệu của Nga tăng lên khiến xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ gần mức cao kỷ lục.
Nga, nhà sản xuất khí đốt lớn thứ hai thế giới, đã cung cấp khoảng 30% cho 40% lượng khí đốt của Châu Âu, đạt tổng cộng khoảng 18,3 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) vào năm 2021.
Lượng khí đến các nhà máy xuất khẩu LNG của Mỹ cho đến nay đã tăng lên 12,88 bcfd trong tháng 3 từ mức 12,43 bcfd trong tháng 2 và mức kỷ lục hàng tháng là 12,44 bcfd vào tháng 1.
Nhu cầu tiêu thụ khí đốt trên toàn thế giới đã tăng lên gần mức trước đại dịch, nhưng nguồn cung chưa đáp ứng đủ do OPEC+ đã chậm chạp trong việc khôi phục sản lượng sau các đợt cắt giảm trong đại dịch năm 2020.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |