Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 41.200 – 41.800 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 5 USD/tấn ở mức 2.170 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 3 USD/tấn ở mức 2.142 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 0,45 cent/lb ở mức 225,1 cent/lb, giao tháng 7/2022 giữ ở mức 224,45 cent/lb.
Giá cà phê thế giới diễn biến trái chiều khi chứng khoán Mỹ phục hồi, hút lại dòng vốn từ vàng, dầu thô và các sàn nông sản. Bên cạnh đó, tồn kho đạt chuẩn tiếp tục tăng cũng là nguyên nhân khiến giá cà phê thế giới chững lại trong phiên vừa qua.
Từ đầu tuần này, đầu cơ trên sàn New York quay lại tăng mua sau khi đã mạnh tay thanh lý vị thế ròng trong tuần trước. Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ ở Đông Âu bị đình trệ vì các lệnh cấm vận của phương Tây với khoảng 3 triệu bao/năm, cũng chỉ đủ để bù đắp cho sự thiếu hụt theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội Cà phê Quốc tế (ICO) đang là yếu tố tích cực nâng đỡ giá cà phê.
Trong 2 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 370.874 tấn, với kim ngạch trên 823,11 triệu USD, giá trung bình đạt 2.219,4 USD/tấn, tăng mạnh 30,9% về khối lượng, tăng 65,8% về kim ngạch và tăng 26,7% về giá so với cùng kỳ năm 2021.
Đức là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại cà phê của Việt Nam, chiếm gần 13% tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, đạt 47.173 tấn, tương đương 104,39 triệu USD, giá trung bình 2.212,9 USD/tấn, tăng 16,6% về lượng, tăng 49,4% về kim ngạch và tăng 28% về giá so với 2 tháng đầu năm 2021.
Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), Việt Nam còn nhiều dư địa để tăng xuất khẩu cà phê sang 5 thị trường hàng đầu thế giới là: Mỹ, Đức, Pháp, Canada và Italia. Các nền kinh tế lớn trên thế giới phục hồi cũng giúp thúc đẩy tiêu thụ cà phê trở lại. Xu hướng tiêu thụ cà phê hòa tan ngày một gia tăng giúp tăng lợi thế cho cà phê Robusta của Việt Nam.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |