Tình trạng khẩn cấp sẽ được áp dụng đối với toàn bộ lãnh thổ Ukraine từ ngày 24/2 và kéo dài tròng 30 ngày, ngoại trừ vùng Donetsk và Lugansk ở miền Đông đã được đặt trong tình trạng khẩn cấp từ năm 2014.
Biện pháp này được Quốc hội Ukraine phê chuẩn theo đề xuất của Tổng thống Volodymyr Zelenskiy sau khi Nga bắt đầu sơ tán nhân viên Đại sứ quán nước này tại Kiev, trong khi Mỹ cảnh báo khả năng bùng nổ xung đột tại nước này.
Phát biểu trước các nghị sĩ trước khi diễn ra phiên bỏ phiếu, Thư ký Hội đồng Quốc phòng và an ninh Ukraine Oleksiy Danilov cho biết tình hình đang khó khăn nhưng vẫn trong tầm kiểm soát.
Việc ban bố tình trạng khẩn cấp cho phép mỗi khu vực của Ukraine sẽ có quyền chọn lựa các biện pháp an ninh phù hợp để áp dụng như hạn chế một số loại phương tiện nhất định, tăng cường kiểm tra xe tham gia giao thông, hay yêu cầu cung cấp giấy tờ.
Ngoài ra, các sự kiện đông người cũng tạm thời bị cấm trong thời gian áp đặt tình trạng khẩn cấp. Riêng tại thủ đô Kiev, lực lượng an ninh sẽ kiểm tra gắt gao hơn các cửa ngõ chính vào thủ đô, nhà ga và sân bay.
Ở một diễn biến khác, theo thông tin ghi nhận hôm 23/2, công ty Maxar của Mỹ – công ty đã theo dõi quá trình xây dựng lực lượng của Nga trong nhiều tuần, đã công bố các hình ảnh vệ tinh mới ở khu vực biên giới Nga – Ukraine.
Những hình ảnh này cho thấy Nga đã tiến hành nhiều hoạt động triển khai quân sự mới ở miền Tây nước này, nhiều nơi trong phạm vi 16 km từ biên giới với Ukraine và cách thành phố Kharkiv (Ukraine) chưa đến 80 km.
Các hình ảnh cho thấy việc triển khai trên thực địa bao gồm các đoàn xe quân sự, xe bọc thép, pháo binh, cùng với nhiều thiết bị hỗ trợ và binh lính.
Maxar cho biết hầu hết quân đội và thiết bị được bố trí theo đội hình quy mô đơn vị nhỏ, trên khu đất nông nghiệp và dọc theo những hàng cây.
Trước đó, vào ngày 22/2, các hình ảnh vệ tinh của Maxar cũng cho thấy Nga đã triển khai hơn 100 phương tiện quân sự và hàng chục lều quân đội ở miền Nam Belarus, gần biên giới Ukraine.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |