Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư (23/2) giá dầu Brent tương lai giữ ở 96,84 USD/thùng sau khi chạm 99,5 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 9/2014, trong phiên trước đó.
Giá dầu WTI tương lai tăng 19 cent lên 92,1 USD/thùng, chạm 96 USD/thùng trong phiên 22/2.
Giá dầu thô đã tăng vọt hôm 22/2 do lo ngại rằng lệnh trừng phạt của các quốc gia phương Tây đối với Nga, sau khi nước này đưa quân vào hai khu vực ly khai ở miền đông Ukraine, điều có thể ảnh hưởng đến nguồn cung năng lượng.
Các biện pháp trừng phạt do Mỹ, Liên minh châu Âu (EU), Anh, Australia, Canada và Nhật Bản áp đặt tập trung vào các ngân hàng và những người có địa vị của Nga, trong khi Đức ngừng đường ống dẫn khí đốt từ Nga.
Nhưng Mỹ sau đó nói rõ rằng các biện pháp trừng phạt đã đồng ý và những biện pháp có thể được áp đặt sẽ không nhắm vào dòng chảy dầu và khí đốt.
Chính quyền Tổng thống Biden dự kiến sẽ không nhắm vào lĩnh vực dầu thô và nhiên liệu tinh chế của Nga để trừng phạt, do lo ngại về lạm phát và tác hại mà nó có thể gây ra đối với các đồng minh châu Âu, thị trường dầu toàn cầu và người tiêu dùng Mỹ.
Trong khi đó, chính quyền Moscow phủ nhận việc lên kế hoạch cho một cuộc xâm lược và mô tả những lời cảnh báo là sự cuồng loạn chống lại Nga. Tuy nhiên, họ đã không thực hiện bước nào để rút quân đã triển khai dọc theo biên giới của Ukraine.
Ukraine đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp hôm 23/2 và yêu cầu công dân của họ ở Nga rời khỏi nước này, trong khi Moscow bắt đầu sơ tán đại sứ quán Kyiv.
Các nhà phân tích dự đoán giá dầu sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ từ cuộc khủng hoảng Nga – Ukraine, với việc một số nước phương Tây hứa hẹn sẽ có thêm các biện pháp trừng phạt nếu Nga tiến hành một cuộc xâm lược toàn diện.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |