Theo nhà phân tích Dhwani Mehta của FxStreet, để vàng tiếp tục tăng lên thì điều kiện cần và đủ là thị trường đóng phiên trên mức Trung bình động 200 hàng ngày (DMA) ở mức 1797$.
Phe đặt cược giá vàng tăng vàng hiện vẫn còn khá thận trọng khi mà thị trường dự đoán Fed tăng lãi suất sớm hơn dự báo. Các nhà đầu tư sẽ tiếp tục dõi theo các số liệu kinh tế Mỹ và bài phát biểu của các quan chức Fed để nhận định tốc độ Fed thắt chặt chính sách tiền tệ trong thời gian tới.
Nếu thị trường có dấu hiệu điều chỉnh, đà giảm sẽ chậm lại tại vùng hỗ trợ 1777$ 50-DMA. Nếu đánh mất ngưỡng ngày, vùng 21-DMA ở mức 1760$ là điểm dừng tiếp theo của quý kim.
Việc đóng cửa hàng ngày trên ngưỡng kháng cự quan trọng quanh mức 1796 – 1799$ là cần thiết để vàng tiếp tục bứt phá. Vùng giá đó là hợp lưu của đường 100 và 200-DMA giảm. Mục tiêu tăng giá tiếp theo là khu vực 1807- 1809$, mức cao nhất vào giữa tháng 9. Nếu thành công, vàng có cơ hội chinh phục mức cao nhất tháng 9 là 1834$.
Giavang.net
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Buôn lậu vàng qua biên giới Tây Nam diễn biến phức tạp
01:38 PM 14/10
Cuộc chơi của vàng đã thay đổi: Fed nâng lãi suất có thể chính là điều đẩy vàng lên trên 1800$
01:27 PM 14/10
Mỹ trở thành trung tâm khai thác Bitcoin lớn nhất thế giới
01:22 PM 14/10
Trước đà tăng mạnh của giá vàng thế giới, SJC thu hẹp chênh lệch xuống 8,8 triệu đồng/lượng
11:23 AM 14/10
Tỷ giá VND/USD 14/10: TT tự do quay đầu lao dốc
10:38 AM 14/10
Fed: Quá trình siết vòi có thể bắt đầu từ giữa tháng 11/2021
10:08 AM 14/10
Giá cà phê hạ nhiệt sau phiên tăng mạnh
09:38 AM 14/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 -50 | 27,850 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |