Giá nhôm lên sát mốc kỷ lục trong vòng 13 năm vì thiếu điện ở Trung Quốc 16:52 05/10/2021

Giá nhôm lên sát mốc kỷ lục trong vòng 13 năm vì thiếu điện ở Trung Quốc

Giá nhôm tại sàn giao dịch kim loại London ngày 4/10 ở mức 2.888 USD/tấn. Đầu tháng trước, giá nhôm đã vượt 3.000 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tháng 7/2008.

Trong phiên giao dịch 4/10, giá nhôm tại sàn giao dịch kim loại London ngày 4/10 ở mức 2.888 USD/tấn, tăng 1,1% so với 1/10. Mức giá này tiệm cận với kỷ lục trong vòng 13 năm từng được ghi nhận vào giữa tháng 9/2021, cao nhất kể từ tháng 7/2008. 

Các nhà máy sản xuất nhôm tại Trung Quốc đang bị hạn chế hoạt động do chính sách giảm bớt tiêu thụ năng lượng. Ảnh: Reuters

Theo một chuyên gia trong ngành nhôm, tiêu thụ mặt hàng này tại Trung Quốc có thể đang chậm lại nhưng thế giới vẫn đang thiếu hụt, do đó đẩy giá nhôm lên cao.

Tại Trung Quốc, các nhà máy sản xuất nhôm đang bị hạn chế hoạt động do chính sách giảm bớt tiêu thụ năng lượng trước ảnh hưởng của khủng hoảng thiếu điện diện rộng đang khiến kinh tế xã hội quốc gia tỷ dân lao đao. Số liệu cho thấy các nhà máy luyện nhôm có thể chiếm tới 7% tổng tiêu thụ năng lượng của Trung Quốc khi chi phí cho điện chiếm đến 40% tổng chi phí sản xuất nhôm.

Lần tăng giá do thiếu nguồn cung này rất khác so với cơn sốt nhôm hồi tháng 9. Khi ấy, sản lượng tại Trung Quốc cũng xuống rất thấp nhưng là bởi ảnh hưởng từ chính sách giảm phát thải nhà kính khiến các doanh nghiệp luyên kim là đối tượng bị hạn chế nhiều nhất. Giờ đây, Trung Quốc chấp nhận mua nhiều than đá hơn, thậm chí sử dụng các loại quặng hiệu suất thấp, chấp nhận chi bằng mọi giá để bổ sung nguồn cung năng lượng trước khi mùa đông đến, kể cả nếu điều này khiến mục tiêu giảm phát thải bị ảnh hưởng.

Theo NDH

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,970 10 25,070 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,000 81,300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,4000 24,7700

  AUD

16,3850 17,0830

  CAD

17,7500 18,5050

  JPY

1650 1740

  EUR

26,7110 28,1770

  CHF

28,2820 29,4860

  GBP

32,0470 33,4110

  CNY

3,4250 3,5710