Quay đầu giảm mạnh, cà phê Robusta xuống mức 2.116 USD/tấn 09:42 30/09/2021

Quay đầu giảm mạnh, cà phê Robusta xuống mức 2.116 USD/tấn

Phiên 30/9, giá cà phê giảm mạnh sau ngày đóng cửa vị thế kinh doanh của giới đầu cơ trên cả 2 sàn. Robusta mất 2,04%, còn Arabica giảm 2,58%.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm trong nước, giá cà phê giao dịch trong khoảng 39.300 – 40.200 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2021 giảm 44 USD/tấn ở mức 2.116 USD/tấn, giao tháng 1/2022 giảm 35 USD/tấn ở mức 2.110 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 giảm 5,2 cent/lb ở mức 193,4 cent/lb, giao tháng 3/2022 giảm 5,2 cent/lb ở mức 196,25 cent/lb.

Giá cà phê giảm mạnh sau ngày đóng cửa vị thế kinh doanh của giới đầu cơ trên cả 2 sàn. Robusta mất 2,04%, còn Arabica giảm 2,58%.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn: Tradingview

Nguyên nhân cà phê thế giới giảm mạnh được cho là do đồng Real (Brazil) suy yếu, xuống mức thấp nhất 5 tuần qua nên xuất khẩu của quốc gia này phải bán mạnh.

Trong khi đó các quỹ đầu cơ tài chính muốn thanh lý lượng mua khống trước khi vào vụ mới. Giá cổ phiếu Mỹ hồi phục, kéo dòng tiền về, bỏ lại thị trường nông sản hàng hóa, trong đó có cà phê.

Năm nay, Brazil trải qua thời tiết khắc nghiệt khiến sản lượng cà phê Arabica giảm trầm trọng. Điều này thúc đẩy Brazil tính đến chuyện phát triển dòng cà phê Robusta vì chi phí sản xuất rẻ, và dễ trồng hơn nhiều so với Arabica. Tuy nhiên, việc mở rộng cà phê Robusta của Brazil đang là thách thức đối với Việt Nam, bởi Việt Nam đang là quốc gia xuất khẩu cà phê Robusta đứng đầu thế giới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,380-20 24,750-20

  AUD

16,48094 17,18198

  CAD

17,84494 18,60398

  JPY

1650 1740

  EUR

26,79079 28,26183

  CHF

28,33654 29,54256

  GBP

32,045-2 33,409-2

  CNY

3,4284 3,5754