Các số liệu kinh tế khả quan cũng không thể xoa dịu tâm lí nhà đầu tư:
Hôm nay một loạt quan chức Ngân hàng trung ương châu Âu sẽ có bài phát biểu.
Hôm qua, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Christine Lagarde cho biết lạm phát trong khu vực đồng euro có thể vượt quá dự báo đã đưa ra, trong khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương sẽ chống lại lạm phát không được kiểm soát nếu cần.
Cập nhật lúc 9h14 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu giảm 1,09% về 457,40 điểm.
Chỉ số DAX của Đức mất 0,75%, còn 15.457,38 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp thoái lui 1,34%, giao dịch tại 6561,91 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh giảm 0,32%, giao dịch ở 7040,51 điểm.
Cổ phiếu công nghệ giảm 3,7% xuống mức thấp nhất trong 1 tháng sau khi các công ty cùng ngành ở Phố Wall sụt giảm đêm qua.
Nhóm cổ phiếu dầu khí tăng 0,9% lên mức cao mới kể từ tháng 2/2020 khi giá dầu tương lai tăng trên 80USD/thùng.
Hãng sản xuất thiết bị ngoại vi máy tính Thụy Sĩ Logitech đã giảm 8,0% khi Morgan Stanley hạ hạng cổ phiếu xuống mức “giảm tỉ trọng”.
Nhà cung cấp chất bán dẫn của Hà Lan ASM International đã giảm 4% mặc dù đã nâng dự báo lượng đơn đặt hàng trong quý III.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Cuộc khủng hoảng điện của Trung Quốc là mối đe dọa mới nhất cho chuỗi cung ứng toàn cầu
03:38 PM 28/09
Tỷ giá VND/USD 28/9: Trung tâm và NHTM cùng điều chỉnh tăng
10:22 AM 28/09
Giới đầu cơ chốt lãi, cà phê giảm giá
08:47 AM 28/09
Vàng thế giới gần như đi ngang
08:32 AM 28/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |