Vàng (XAU/USD) trong phiên châu Á sáng thứ Năm giảm 0,28%, neo quanh mức 1763$.
Hôm qua cuộc họp tháng 9 của Fed chưa đưa ra thời điểm thu hẹp gói mua tài sản 120 tỷ USD hiện tại, tuy vậy FOMC phát đi tín hiệu nâng lãi suất ngay trong 2022.
Bên cạnh đó, khủng hoảng bất động sản Trung Quốc tiếp thêm sức mạnh cho đồng đô la Mỹ. Tất cả những điều này đều gây áp lực lên vàng.
Chỉ số US Dollar Index (DXY) hiện neo quanh mức đỉnh 5 tuần tại 93,50 khi tin tức liên quan đến Evergrande của Trung Quốc khiến nhà đầu tư hoang mang.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất chuẩn ở mức 0,25% nhưng các nhà hoạch định chính sách đã có sự chia rẻ về việc nâng lãi suất. Có nhiều nhà hoạch định chính sách kì vọng lãi suất tăng ngay từ năm 2022 thay vì bắt đầu từ năm 2023 như cuộc họp trước. Điều đáng chú ý là Mỹ Ngân hàng trung ương đã cắt giảm dự báo tăng trưởng năm 2021 và vẫn chưa rõ khi nào thì công bố chính thức về việc thu hẹp QE và nâng lãi suất.
Trong phiên hôm nay, các tin về Evergrande có thể khiến vàng lên giá. Sau đó số liệu PMI Mỹ tháng 9 sẽ có ảnh hưởng tới thị trường.
Vàng đảo chiều giảm khi gặp 200-SMA và đường kháng cự 3 tuần. Chỉ báo MACD phát đi tín hiệu tiêu cực.
Kim loại quý hiện được nâng đỡ bởi mức thoái lui Fibonacci 50%của xu hướng tăng từ mức đáy hàng năm, gần 1761$.
Tiếp đến Fibo 61,8% là hỗ trợ mạnh tiếp theo, ở khoảng 1743$.
Nếu hỗ trợ 1743$ cũng không giữ được, các ngưỡng giá 1738$ và 1717$ sẽ kiềm chế đà giảm nếu phe bán muốn đẩy giá về 1700$.
Ở chiều tăng, việc đầu tiên là vàng cần chinh phục Fibonacci 38,2% tại 1778$ để hướng tới vùng hợp lưu kháng cự đã nêu gần 1788$.
Theo đó, mức đỉnh giữa tháng gần 1808$ và vùng cản 1818$ sẽ là điểm giá mà xu hướng tăng hướng tới. Nếu thành công, phe mua sẽ đẩy vàng lên mức đỉnh hàng tháng gần 1834$, cũng là đỉnh kép.
Vàng: Biểu đồ 4h
Xu hướng: Dự kiến sẽ điều chỉnh
Tổng quát
Xu hướng
Mức giá
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |