Giá xăng dầu đồng loạt tăng tại kỳ điều chỉnh ngày 10/9/2021 15:17 10/09/2021

Giá xăng dầu đồng loạt tăng tại kỳ điều chỉnh ngày 10/9/2021

Từ 15h ngày 10/9/2021, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính sẽ thực hiện điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu.

Tại kỳ điều chỉnh này, liên bộ thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn xăng dầu (BOG) đối với các loại xăng dầu, cụ thể như sau:

– Trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu: Thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với xăng RON95 ở mức 150 đồng/lít (như kỳ trước), dầu diesel ở mức 200 đồng/lít (kỳ trước là 400 đồng/lít), dầu hỏa ở mức 200 đồng/lít, dầu mazut ở mức 100 đồng/kg. 

– Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: chi sử dụng Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 900 đồng/lít; xăng RON95, dầu diesel, dầu hỏa và dầu mazut không chi.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

– Xăng E5RON92: không cao hơn 20.143 đồng/lít (tăng 252 đồng/lít so với giá hiện hành, nếu kỳ điều hành này không chi Quỹ BOG 900 đồng/lít thì giá sẽ tăng 1.152 đồng/lít và giá bán là 21.043đồng/lít);

– Xăng RON95-III: không cao hơn 21.397 đồng/lít (tăng 266 đồng/lít so với giá hiện hành, );

– Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 16.022 đồng/lít (tăng 355 đồng/lít so với giá hiện hành);

– Dầu hỏa: không cao hơn 15.082 đồng/lít (tăng 320 đồng/lít so với giá hiện hành);

– Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 15.952 đồng/kg (tăng 897 đồng/kg so với giá hiện hành).

Biến động giá bán lẻ xăng dầu trong nước tháng 1/2021-9/2021

Thời gian thực hiện

Trích lập và chi Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: áp dụng từ 15h00 ngày 10/9/2021.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820