Trước khi ECB công bố kết quả cuộc họp chính sách lúc 11h45 giờ GMT, nền kinh tế khu vực đón nhận một số thông tin kinh tế đầu tầu khu vực.
Vào lúc 12:30 GMT sau đó, ECB sẽ có cuộc họp báo. Thị trường sẽ theo sát quan điểm của quan chức ECB về chính sách tiền tệ trong thời gian tới khi mà lạm phát khu vực EU đã lên cao nhất 10 năm qua.
Theo một cuộc thăm dò của Reuters, ECB dự kiến sẽ giảm tốc độ mua trái phiếu của mình thông qua Chương trình Mua hàng Khẩn cấp Đại dịch (PEPP), nhưng cũng trấn an các thị trường rằng đây không phải là bước khởi đầu cho việc rời bỏ chính sách tiền tệ nới lỏng.
Cập nhật lúc 8h09 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu lùi 0,44% về ngưỡng 465,83 điểm.
Chỉ số DAX của Đức mất 0,27%, còn 15.567,36 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp lùi 0,36%, giao dịch tại 6644,60 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh thoái lui 0,94%, giao dịch ở 7029,06 điểm.
Cổ phiếu du lịch giảm 1,8%, là nhóm ngành tệ nhất thị trường.
Nhóm ngành công nghệ và nhà sản xuất ô tô giảm từ 1,0% đến 1,4%.
Về biến động giá cổ phiếu riêng lẻ, cổ phiếu Genus giảm 10% ngay khi mở phiên bởi lợi nhuận cả năm không như kì vọng. Đồng thời, Peel Hunt hạ mức cổ phiếu của công ty công nghệ sinh học Anh xuống ‘năm giữ’ từ ‘mua’.
Cổ phiếu Easyjet giảm 9,5% sau khi thông báo phát hành quyền mua cổ phiếu giá thấp, nhằm mục đích huy động 1,2 tỷ bảng Anh (1,65 tỷ USD) để khắc phục tác động xấu từ đại dịch. Hãng hàng không Anh cũng tiết lộ vào thứ Năm rằng họ gần đây đã từ chối một đề nghị tiếp quản.
Đứng đầu chỉ số Stoxx 600, cổ phiếu nhà sản xuất Assa Abloy của Thụy Điển đã tăng 6,5% sau khi đồng ý mua bộ phận cải tiến phần cứng và nhà của công ty Spectrum Brands của Mỹ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,800800 | 93,500500 |
Vàng nhẫn | 91,800800 | 93,530500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |