“Chúng tôi nhận thấy một tháng 9-10 đầy gập ghềnh khi giai đoạn cuối cùng của quá trình chuyển đổi giữa chu kỳ diễn ra”, Giám đốc chiến lược tài sản chéo Andrew Sheets của Morgan Stanley cho biết trong một lưu ý. “2 tháng tới mang đến rủi ro lớn đối với tăng trưởng, chính sách và chương trình lập pháp”.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 68,93 điểm, tương đương 0,2%, xuống 35.031,07 điểm.
S&P 500 giảm 5,6 điểm, tương đương 0,13%, xuống 4.514,07 điểm.
Nasdaq giảm 87,69 điểm, tương đương 0,57%, xuống 15.286,64 điểm.
6 trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500 chốt phiên trong sắc đỏ với năng lượng và vật liệu giảm sâu nhất, mất hơn 1%.
Cổ phiếu sàn giao dịch tiền điện tử Coinbase Global giảm 3,2% sau khi nhà chức trách Mỹ dọa kiện nếu công ty triển khai cơ chế cho vay tiền điện tử toàn cầu.
Cổ phiếu Coupa Software sụt 4,2% bất chấp kết quả tài chính hàng quý tốt hơn dự báo.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 8/9 là 9,5 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 9,1 tỷ cổ phiếu của 20 phiên trước đó.
Giá dầu Brent tương lai tăng 91 cent, tương đương 1,3%, lên 72,6 USD/thùng.
Giá dầu WTI tương lai tăng 95 cent, tương đương 1,4%, lên 69,3 USD/thùng.
Các công ty dầu mỏ hoạt động ở vịnh Mexico vẫn chưa thể tái sản xuất, 9 ngày sau khi bão Ida đi qua khu vực mang theo gió mạnh và mưa lớn.
Khoảng 77% sản lượng ở vịnh Mexico vẫn chưa khôi phục, tính đến ngày 7/9, tương đương 1,4 triệu thùng/ngày. Thị trường hiện mất sản lượng 17,5 triệu thùng/ngày. Vùng Vịnh Mexico chiếm khoảng 17% sản lượng của Mỹ.
“Hoạt động lọc dầu dường như phục hồi nhanh”, theo giới phân tích tại ING.
Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) ngày 8/9 dự báo sản lượng có thể giảm 200.000 thùng/ngày xuống còn 11,08 triệu thùng/ngày trong năm 2021, mức giảm cao hơn so với con số 160.000 thùng/ngày đưa ra trước đó.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,800 | 93,500 |
Vàng nhẫn | 91,800 | 93,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |