Vàng thế giới ổn định trên mốc 1,800 USD/oz 08:17 25/08/2021

Vàng thế giới ổn định trên mốc 1,800 USD/oz

Giá vàng được củng cố trên mốc 1,800 USD/oz vào ngày thứ Ba (24/8), khi một số nhà đầu tư dự báo rằng sự gia tăng gần đây số ca nhiễm Covid-19 có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) chưa thông báo tại Hội nghị Jackson Hole về kế hoạch thu hẹp các hỗ trợ kinh tế của mình.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay ổn định ở mức 1,804.99 USD/oz sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 05/8. Hợp đồng vàng tương lai nhích 0.1% lên 1,808.90 USD/oz.

Jim Wyckoff, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định: “Vấn đề của thị trường đã chuyển từ suy nghĩ Fed sẽ nghiêng về quan điểm ‘diều hâu’ tại Hội nghị Jackson Hole thành dịch Covid-19 khiến Fed không thể làm bất cứ điều gì ngay khi họ có thể muốn làm, và thậm chí trong năm nay”.

Phản ánh tác động kinh tế của dịch Covid-19 là dữ liệu cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ tăng trưởng chậm lại trong tháng 8.

“Điều khá nhạy cảm với thị trường vàng là Fed có thể bắt đầu nói rằng lạm phát không phải là nhất thời như đã nghĩ và điều đó có thể khiến họ thắt chặt chính sách ngay từ bây giờ, mặc dù tác động của dịch Covid-19 đang lấn át những lo ngại về lạm phát ngay lúc này”, ông Wyckoff chia sẻ.

Vàng thường được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, trong khi lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội ủa việc nắm giữ kim loại không đem lại lợi suất.

Fawad Razaqzada, Chuyên gia phân tích thị trường tại ThinkMarkets, cũng lưu ý rằng mốc 1,805-1,810 USD/oz là rất quan trọng đối với vàng vì đường xu hướng giảm hội tụ với đường trung bình động 200 ngày ở đó.

Đà tăng mới nhất của vàng diễn ra ngay cả khi dòng tiền chảy ra từ các quỹ giao dịch ETF.

An Trần (Theo CNBC)

FILI

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,41020 24,78020

  AUD

16,593121 17,300126

  CAD

17,750-20 18,506-21

  JPY

1671 1761

  EUR

26,78724 28,25725

  CHF

28,512178 29,725186

  GBP

32,077-5 33,442-5

  CNY

3,4383 3,5853