ANZ: Đừng quá lo lắng rằng vàng sẽ giảm, vì Lợi suất sẽ hỗ trợ giá (XAU/USD) 16:43 20/08/2021

ANZ: Đừng quá lo lắng rằng vàng sẽ giảm, vì Lợi suất sẽ hỗ trợ giá (XAU/USD)

Vàng đang chịu áp lực khá lớn trong bối cảnh nhà đầu tư lo ngại chính sách tiền tệ thắt chặt hơn tại Mỹ và đồng USD mạnh lên. Tuy nhiên, lợi suất thực tế Trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm thấp kỷ lục sẽ hạn chế bất kỳ đợt bán tháo đáng kể nào so với mức hiện tại, theo quan điểm của các chiến lược gia tại Ngân hàng ANZ.

Nếu thị trường chứng khoán xuất hiện nhịp điều chỉnh, dòng tiền sẽ chuyển từ đầu tư cổ phiếu sang vàng.

ANZ nhận định:

Lợi suất thực kỳ hạn 10 năm của Mỹ thấp kỷ lục đang hỗ trợ vàng khi các quan chức Fed tranh luận về việc giảm mua tài sản. Tuy nhiên, kỳ vọng lạm phát tăng cao dường như có tác động khá hạn chế tới góc nhìn của Ngân hàng trung ương.

Việc định giá thị trường chứng khoán quá cao đang làm tăng nguy cơ xuất hiện điều chỉnh. Điều này có thể khuyến khích các nhà đầu tư nắm giữ tài sản trú ẩn an toàn. Sức mạnh mới đây của đồng USD là một xu hướng quan trọng. Những bình luận theo kiểu diều hâu của Fed có thể hỗ trợ USD và kéo giá xuống thấp hơn.

Mặc dù lãi suất vẫn thấp trên toàn cầu và quan điểm của các ngân hàng trung ương hầu hết là thích ứng, nhu cầu đầu tư vàng vẫn chưa tăng. Dòng vốn ETF vào vàng và bạc vẫn giảm, trong khi nhiều nhà đầu tư bán các vị thế mua hợp đồng tương lai của họ. Đầu tư bán lẻ đang cho thấy một số dấu hiệu đáng khích lệ, với doanh số bán tiền xu vàng hình con đại bàng của Mỹ phục hồi mạnh mẽ 19% so với đầu năm.

Nhu cầu vật chất đang phục hồi ở Trung Quốc cũng như Ấn Độ, với mức phí bảo hiểm giao ngay chuyển biến tích cực ở cả hai quốc gia. Nhập khẩu của Trung Quốc đang tăng lên trong năm nay sau khi giảm đáng kể vào năm ngoái.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,200 -30 25,300 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-20 24,740-20

  AUD

16,55785 17,26288

  CAD

17,719-51 18,473-53

  JPY

1671 1761

  EUR

26,712-51 28,178-53

  CHF

28,479145 29,691152

  GBP

32,015-67 33,377-70

  CNY

3,431-5 3,577-5