Giá sắt thép ngày 19/8: Giá quặng sắt thấp nhất gần 5 tháng 08:52 20/08/2021

Giá sắt thép ngày 19/8: Giá quặng sắt thấp nhất gần 5 tháng

Kết thúc phiên giao dịch, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn Đại Liên giảm 3,7% xuống 813 CNY/tấn, trong phiên có lúc giảm 4,6% xuống 806 CNY (124,36 USD)/tấn; quặng 62% nhập khẩu vững giá ở 162 USD/tấn.

Giá quặng sắt Trung Quốc giảm hơn 4% xuống mức thấp nhất kể từ 24/3 do tồn kho ở cảng tăng lên và sản lượng thép bị hạn chế.

Dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel cho thấy tồn kho quặng sắt tại 45 cảng ở Trung Quốc tăng 260.000 tấn trong tuần vừa qua lên 127 triệu tấn. Điều này diễn ra trong bối cảnh nước này tăng cường kiểm soát sản xuất thép thô trên toàn quốc để đạt mục tiêu sản lượng cả năm 2021 không cao hơn so với sản lượng năm 2020.

Kết thúc phiên giao dịch, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn Đại Liên giảm 3,7% xuống 813 CNY/tấn, trong phiên có lúc giảm 4,6% xuống 806 CNY (124,36 USD)/tấn.

Giá các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng bị xáo trộn. Trong đó, giá than luyện cốc nhích 0,3% lên 2.196 CNY/tấn, trái lại, giá than cốc giảm 2,0% xuống 2.845 CNY/tấn.

Trong cùng ngày, giá các mặt hàng thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải (SHFE) đồng loạt đi xuống.

Trong khi đó, giá quặng sắt giao ngay với hàm lượng 62% Fe giao cho Trung Quốc vẫn duy trì không đổi ở mức 162 USD/tấn vào hôm thứ Ba (17/8).

“Trong ngắn hạn, tình hình cung và cầu quặng sắt sẽ không không xấu đi đáng kể, giá dự báo giảm nhưng vẫn ở mức cao”, các nhà phân tích của Huatai Futures nhận định.

Giá thép phiên này cũng giảm. Theo đó, thép cây trên sàn Thượng Hải giảm 3,7% xuống 5.144 CNY/tấn; thép cuộn cán nóng giảm 3,1% xuống 5.482 CNY/tấn; thép không gỉ giảm 1,0% xuống 18.120 CNY/tấn.

Nguồn: VITIC/Reuters

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,225 -5 26,325 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 114,900-1,100 117,200-800
Vàng nhẫn 114,900-1,100 117,230-800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140