Vàng thế giới giảm hơn 2% xuống thấp nhất trong hơn 4 tháng 08:42 10/08/2021

Vàng thế giới giảm hơn 2% xuống thấp nhất trong hơn 4 tháng

Giá vàng giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong hơn 4 tháng vào ngày thứ Hai (09/8), khi dữ liệu việc làm tích cực của Mỹ đã củng cố dự báo về việc sớm cắt giảm các biện pháp hỗ trợ kinh tế của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay mất 2.1% còn 1,725.96 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai lùi 2.1% xuống 1,726.50 USD/oz.

David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, nhận định: “Việc bán tháo vàng là phản ứng loại ra đầu tiên do ảnh hưởng bởi báo cáo việc làm mạnh mẽ của Mỹ vào ngày 06/8, vì thị trường sau đó đã định giá khả năng Fed đang tiến gần hơn 1 bước đến việc giảm chương trình mua tài sản và tăng lãi suất sớm hơn dự báo trước đó”.

Vàng đã giảm hơn 2% sau khi dữ liệu vào ngày 06/8 cho thấy nền kinh tế Mỹ đã tạo ra nhiều việc làm nhất trong gần 1 năm vào tháng 7/2021.

Việc nâng lãi suất có thể làm giảm sức hấp dẫn của vàng, vốn không đem lại lợi suất, so với các tài sản sinh lời khác.

Góp phần làm vàng khó khăn, là chỉ số đồng USD tăng lên mức cao nhất trong 2 tuần.

Vàng đã sụt tới 4.4% và tích tắc rớt mốc 1,700 USD/oz trong phiên giao dịch sáng ở châu Á, nhưng đã phục hồi từ mức đáy này.

Jim Wyckoff, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, chia sẻ: “Các nền kinh tế mạnh lên, đặc biệt ở khu vực châu Á sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng và thương mại cao hơn đối với vàng, qua đó có khả năng xóa bớt đà giảm”.

Ông Meger cũng cho lưu ý dữ liệu kinh tế sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong dự báo cắt giảm kích thích của thị trường vàng.

An Trần (Theo CNBC)

FILI

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,100 -100 25,200 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000500 84,000500
Vàng nhẫn 81,400-100 82,900-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,40030 24,77030

  AUD

16,548-9 17,253-9

  CAD

17,7201 18,4741

  JPY

165-2 174-2

  EUR

26,654-58 28,117-62

  CHF

28,309-171 29,513-178

  GBP

31,987-28 33,348-29

  CNY

3,4333 3,5803