Đóng cửa phiên giao dịch thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 725,81 điểm, tương đương 2,09%, xuống 33.962,04 điểm.
S&P 500 giảm 68,67 điểm, tương đương 1,59%, xuống 4.258,49 điểm.
Nasdaq giảm 152,25 diểm, tương đương 1,06%, xuống 14.274,98 điểm.
Cổ phiếu các hãng hàng không chịu ảnh hưởng đáng kể khi các nhà đầu tư đánh giá lại liệu hoạt động du lịch của người tiêu dùng có đáp ứng được kỳ vọng hay không, với cổ phiếu của Delta và American giảm khoảng 4%, United mất 5%.
Các cổ phiếu chủ chốt liên quan đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu cũng giảm. Boeing giảm 5%, và General Motors và Caterpillar giảm khoảng 2%.
Chỉ số CBOE VIX, thước đo sợ hãi trên Phố Wall, tăng 4,1 điểm lên 22,5 điểm, cao nhất hai tháng.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 19/7 là 12,02 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 10,17 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên giao dịch trước đó.
Chốt phiên 19/7, dầu thô Brent giảm 4,97 USD hay 6,8% xuống 68,62 USD/thùng.
Dầu thô WTI giao tháng 8 hết hạn trong ngày 20/7 giảm 5,39 USD hay 7,5% xuống 66,42 USD/thùng.
Dầu thô WTI giao tháng 9 giảm 5,21 USD xuống 66,35 USD/thùng.
Tổ chức OPEC+ đã đạt được một thỏa hiệp trong ngày 18/7 để tăng nguồn cung dầu từ tháng 8 nhằm hạ nhiệt giá đã đạt mức cao nhất trong hơn 2 năm vào tháng này.
Một số ngân hàng lớn đã lập luận rằng thị trường sẽ tiếp tục tăng, Goldman Sachs nhắc lại rằng có nhiều khả năng theo chiều tăng. Họ cho biết thỏa thuận OPEC phù hợp với quan điểm của họ rằng các nhà sản xuất nên tập trung vào việc duy trì một thị trường thắt chặt đồng thời cho phép nâng cao công suất trong tương lai và loại bỏ các khoản đầu tư cạnh tranh.
Tuy nhiên, thỏa thuận của OPEC đã loại bỏ thêm các hạn chế nguồn cung vốn là một cơ sở của thị trường này trong một năm qua. Hiện tại OPEC+ đang cắt giảm 5,8 triệu thùng dầu mỗi ngày ra thị trường, con số này sẽ giảm xuống 2 triệu thùng/ngày vào cuối năm.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
24,950 -150 | 25,050 -150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,000 | 84,000 |
Vàng nhẫn | 81,600100 | 83,000100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,550100 | 24,920100 |
AUD |
16,546-22 | 17,250-23 |
CAD |
17,83314 | 18,59215 |
JPY |
164-2 | 173-2 |
EUR |
26,604-3 | 28,064-3 |
CHF |
28,314-92 | 29,519-96 |
GBP |
31,697-239 | 33,046-250 |
CNY |
3,45414 | 3,60215 |