Vàng đang được giao dịch ở mức giá cao, gần đây nhích 8 USD lên mức $1241/oz. Mức giá này đặt giá hiện hành dưới mức kháng cự kĩ thuật là $1242. Mức $1242, là chính xác nhánh 61,8% của cuộc phục hồi giá ban đầu, bắt đầu từ giữa tháng Mười Hai năm ngoái, vàng được giao dịch với giá $1120 và kết thúc vào ngày 24/01, giá vàng niêm yết là $1220/oz.
Từ ngày 24/01 đến 27/01, giá vàng điều chỉnh khoảng 38% trong số $100 phục hồi, đưa giá vàng giảm xuống $1180. Dựa trên động thái giá này, nhánh Fibonacci 0,618 bắt đầu ở 1180 và kết thúc ở 1242.
Một sự phá vỡ giá trên vùng kháng cự có thể đặt giá về lại chế độ phục hồi lớn, chúng tôi tin rằng giá vàng ít nhất sẽ ở mức $1280/oz. Đây sẽ là nhánh một- đối- một của cuộc phục hồi giá vàng đầu tiên kể từ lúc vàng bắt đầu bán tháo mạnh mẽ kể từ tháng Tám năm ngoái khi vàng được giao dịch ở mức $1380/oz.
Tất cả là do đồng đô-la
Nếu bạn so sánh động thái giá gần đây của vàng và đồng đô-la Mỹ, khá hiển nhiên rằng sức mạnh của đồng đô-la, bắt đầu từ tháng Tám năm ngoái, chính xác tương ứng với lần đầu tiên điều chỉnh giảm mạnh giá vàng. Có một sự tương quan tiêu cực giữa đồng USD và vàng. Tuy nhiên, đó cũng là tâm lý thị trường khi thương nhân đặt cược giá vàng lên cao hay xuống thấp. Đây là sự kết hợp của cả 2 phía và phản ánh trực tiếp lên giá vàng.
Chúng tôi đưa đến các kết luận sau đây: Biến động giá vàng trong 6 tháng qua hầu hết là phản ánh sự mạnh hay yếu của đồng đô-la, chiếm ít nhất 70% biến động của giá vàng. Chúng tôi hi vọng xu hướng này sẽ tiếp diễn, ít nhất là trong ngắn hạn.
Bài viết là quan điểm của ông Gary Wagner – nhà phân tích có nhiều phân tích đăng tải ở Kitco.com và Thegoldforecast.com.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,810 0 | 25,900 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 95,100 | 97,600 |
Vàng nhẫn | 95,100 | 97,630 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |