Tiền tệ châu Âu khả quan khi các thông tin về nền kinh tế Đức chot hấy sự hồi phục khá tốt sau đại dịch. Cụ thể:
Cũng trong sáng nay, Đức công bố GDP quý I giảm 3,4% so với cùng kì năm trước và giảm 1,8% so với quý IV năm ngoái.
Tại Mỹ, thông tin về lạm phát và bài phát biểu của quan chức Fed là tâm điểm. Giới thương nhân đang lo ngại rằng Fed có thể sớm thu hẹp chương trình kích thích kinh tế nếu tăng trưởng nhanh và bền vững trong thời gian tới.
Hôm qua, Thống đốc Lael Brainard, Chủ tịch Fed Atlanta Raphael Bostic và Chủ tịch Fed St. Louis James Bullard, nhấn mạnh rằng bất kỳ đà tăng nào của lạm phát cũng chỉ là nhất thời.
“Tôi nghĩ sẽ đến lúc chúng ta có thể nói nhiều hơn về việc thay đổi các thông số của chính sách tiền tệ, tôi không nghĩ chúng ta nên làm điều đó khi chúng ta vẫn đang trong cơn đại dịch“, Bullard cho biết vào thứ Hai.
Cập nhật lúc 16h23 giờ Việt Nam, tức 9h23 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,29% về mức 89,578 điểm.
Đồng bảng Anh tăng khá tốt, cặp GBP/USD cộng 0,20% về 1,4184.
Đồng tiền chung giao dịch trong sắc xanh, cặp EUR/USD tiến 0,37% giao dịch ở 1,2260, vượt đỉnh 4 tháng hồi đầu tuần trước tại 1,2245.
Yên Nhật đi ngang, cặp USD/JPY cộng 0,01% giá trị, đạt 108,76.
Franc Thụy Sỹ đón nhận lực mua lớn, cặp USD/CHF định tại 0,8936 (-0,37%).
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa lên giá so với đồng bạc xanh, cặp USD/CNY ở mức 6,4053 (-0,19%).
Nhóm tiền tệ hàng hóa có sự phân hóa: đô la Úc, tiền tệ New Zealand tăng trong khi tiền tệ Canada lùi nhẹ. Cụ thể, USD/AUD giảm 0,13%, về ngưỡng 1,2881. Tỷ giá USD/NZD mất 0,15%, còn 1,3831. Trong khi đó, cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,2046 (+0,06%).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -90 | 25,630 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |