Các số liệu mới công bố hôm nay cho thấy khu vực châu Âu có sự cải thiện nhất định dù dịch bệnh vẫn đang khá nghiêm trọng. Cụ thể:
Trong khi đó, đồng bạc xanh lại không giữ được lực mua cuối phiên hôm qua dù số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu về mức thấp nhất trong 13 tháng. Nhà đầu tư đang chờ đợi số liệu PMI tháng 4 để đánh giá tình hình sản xuất, dịch vụ của nền kinh tế hàng đầu thế giới.
Hôm qua, Ngân hàng Trung ương châu Âu đã duy trì các chính sách rất phù hợp của mình sau cuộc họp chính sách tháng 4, và Chủ tịch Christine Lagarde đã từ chối kỳ vọng rằng ngân hàng trung ương sẽ bắt đầu xem xét giảm bớt việc mua trái phiếu ngay cả khi dự đoán khu vực này sẽ phục hồi mạnh mẽ trong nửa cuối năm.
Các nhà phân tích tại ING cho biết:
Trọng tâm hiện chuyển sang sự cải thiện dự kiến trong dữ liệu của Eurozone, điều này sẽ giúp đẩy tỷ giá EUR/USD cao hơn trong quý này.
Tâm điểm thị trường sẽ là cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang vào tuần tới, ngân hàng trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ giữ nguyên chính sách hiện tại của mình gần như không thay đổi vào ngày 28/4.
Cập nhật lúc 16h54 giờ Việt Nam, tức 9h54 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,33% về mức 91,017.
Bảng Anh hồi phục sau nhiều phiên giảm, cặp GBP/USD lên ngưỡng 1,3882 (+0,33%).
Đồng tiền chung hưởng lợi từ số liệu PMI, cặp EUR/USD tiến 0,35%, giao dịch ở 1,2057.
Dòng tiền tìm tới Yên Nhật, USD/JPY lùi nhẹ 0,05%, về ngưỡng 107,91.
Franc Thụy Sỹ tăng khá tích cực, cặp USD/CHF định tại 0,9148 (-0,20%).
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa giảm không đáng kể, cặp USD/CNY ở mức 6,4936 (+0,04%).
Nhóm tiền tệ hàng hóa, bao gồm đô la Úc và New Zealand và tiền tệ Canada giao dịch trong sắc xanh so với đồng USD. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,32%, về ngưỡng 1,2930. Tỷ giá USD/NZD trượt 0,03%, còn 1,3932. Trong khi đó, cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,2486 (-0,15%).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |