Cập nhật lúc 8h18 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu lùi 0,19% về ngưỡng 438,80 điểm.
Chỉ số DAX của Đức giảm 0,34%, còn 15.268,20 điểm.
Cùng chiều, chỉ số FTSE của Anh mất 0,26%; giao dịch ở ngưỡng 6920,12 điểm. Chỉ số CAC của Pháp thoái lui 0,04% về 6264,74 điểm.
Tâm lý thị trường toàn cầu cũng bị tác động mạnh mẽ sau các báo cáo Tổng thống Mỹ Joe Biden lên kế hoạch tăng thuế thu nhập đối với người giàu, một đề xuất mà một số người cho rằng sẽ khó được Quốc hội thông qua.
Công ty phân phối quỹ Allfunds của Tây Ban Nha đã tăng hơn 13% trong lần đầu ra mắt trên Euronext Amsterdam. Công ty cho biết trước đó họ đã định giá đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là 11,50 euro/cổ phiếu, đưa ra mức định giá khoảng 7,2 tỷ euro.
Hãng sản xuất ô tô Mercedes-Benz Daimler AG tăng 1,5% sau khi nâng triển vọng lợi nhuận cho năm 2021.
Trong khi đó, cổ phiếu nhà sản xuất áo khoác sang trọng Moncler giảm 6,2% mặc dù doanh số bán hàng trong quý đầu tiên tăng mạnh.
Thị trường không giảm quá sâu khi các số liệu kinh tế ủng hộ. Cụ thể:
Các thông tin sắp tới có ảnh hưởng tới thị trường

tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng: Mục tiêu tăng giá vẫn là vùng tâm lí 1800$
03:22 PM 23/04
TT vàng 23/4: Hướng tới tuần tăng thứ ba liên tiếp nhờ dự luật tăng thuế của Tổng thống Biden
03:07 PM 23/04
4 lời khuyên “vàng” trong tài chính nhưng ít người muốn nghe
02:47 PM 23/04
TTCK sáng 23/4: Thị trường đuối sức, VN-Index mất hơn 5 điểm
12:22 PM 23/04
Chật vật leo dốc nhưng bất thành, vàng quay về lấy sức
11:08 AM 23/04
Tỷ giá VND/USD 23/4: Đồng loạt đi xuống tại các NHTM
10:18 AM 23/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500-500 | 151,500-500 |
| Vàng nhẫn | 149,500-500 | 151,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |