Trong báo cáo quý kim quý I, phát hành ngày thứ Hai, nhà phân tích tại Sucden Financial nói rằng họ thấy giá vàng được đẩy lên cao vào mức $1250/oz vào nửa đầu năm. Cùng lúc đó, hãng này nhận thấy giá vàng được hỗ trợ tốt ở mức thấp $1150/oz.
Kể từ đầu năm, vàng đã được hưởng lợi từ đồng đô la suy yếu. Giá vàng tương lai tháng Hai được giao dịch ở mức giá $1215,60/oz, tăng 0,88% vào hôm qua và tăng 5,5% từ đầu năm.
Tuy nhiên, nhìn về phía trước, công ty này nói rằng triển vọng tăng lãi suất cuối cùng có thể đẩy đồng đô-la mạnh lên và nhấn chìm giá vàng.
“Với các con số tích cực đến từ nền kinh tế Mỹ, hi vọng về 2 lần tăng lãi suất trong năm nay sẽ hạn chế nhu cầu vàng như là một tài sản đầu tư an toàn. Sức mạnh của đồng đô-la tiếp tục trong năm 2017 cũng giữ giá vàng không tăng khi mà lãi suất cao hơn ở Mỹ thu hút hoạt động đầu tư”, họ nói.
Đà giảm của vàng có thể được hạn chế trong năm 2017, họ nói, vì tăng trưởng kinh tế tích cực sẽ làm tăng kì vọng lạm phát. Công ty trên nói thêm rằng bất cứ sự giảm giá nào cũng đẩy nhu cầu vàng tăng lên, đặc biệt là từ Ấn Độ.
Sucden cũng lạc quan về bạc mặc dù bản chất bất ổn của nó.
“Chắc chắn với chính sách thắt chặt của Fed, triển vọng cho bạc sẽ càng được thúc đẩy bởi nhu cầu công nghiệp và hoạt động chế tác trang sức. Dữ liệu gần đây của Trung Quốc, Mỹ và châu Âu cho thấy một sự cải tiến trong hoạt động kinh tế, do sản lượng công nghiệp và sản xuất mạnh hơn dự kiến. Theo đó, chúng ta hoàn toàn lạc quan về triển vọng của bạc bất chấp chính sách tiền tệ ‘hiếu chiến’ của Fed, trong quý I năm nay bạc hầu như rất lạc quan”, họ nói.
Hôm qua, giá bạc chốt phiên tại $12,17/oz; tăng 0,81% và ghi nhận xu hướng tăng 7,5% trong năm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,320 35 | 26,420 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 112,000-5,000 | 114,000-6,000 |
Vàng nhẫn | 112,000-5,000 | 114,030-6,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |