Cập nhật lúc 15h19 giờ Việt Nam, tức 8h19 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tiến 0,13%, về ngưỡng $1807,80/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1810,40/oz.
Giá vàng giao ngay cao hơn so với giá vàng kì hạn cho thấy nhà đầu tư ít có kì vọng vào giá vàng trong thời gian tới.
Chứng khoán châu Á tiếp tục phong độ đi lên và là nơi thu hút dòng vốn của nhà đầu tư.
Thị trường vẫn đang điều chỉnh theo tiềm năng được áp dụng của nhiều loại vắc xin Covid-19 khi mà dịch bệnh đang trở nên trầm trọng hơn trên toàn cầu.
Tính đến 15h22 chiều 27/11 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 61.368.566 và đã có 1.438.786 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 13,249 triệu và 269.597 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 9,309 triệu ca mắc.
Giới chức Vương quốc Anh đang yêu cầu cơ quan quản lý y tế nước này đánh giá vắcxin ngừa Covid-19 của AstraZeneca để cung cấp tạm thời, trong khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết việc phân phối vắcxin có khả năng sẽ bắt đầu vào tuần tới.
Tuy nhiên, hiện AstraZeneca đang phải đối mặt với nhiều câu hỏi hóc búa liên quan tới tỷ lệ thành công của vắcxin ngừa COVID-19, khiến cơ hội được Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) cấp phép đang thu hẹp lại.
Một số nhà khoa học nghi ngờ về sự ổn định của tỷ lệ hiệu quả 90%, do trong quá trình thử nghiệm đã xảy ra một số nhầm lẫn. Cụ thể là những người tham gia thử nghiệm vắcxin ngừa Covid-19 của AstraZeneca ban đầu chỉ được tiêm nửa liều, sau đó mới được tiêm liều đầy đủ.
Thanh khoản thị trường giảm, giao dịch kém sôi động khi Mỹ nghỉ lễ Tạ ơn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |