Cả hai kim loại quý đều đạt mức đỉnh trong tháng 8 và giảm ngay sau đó. Tuy nhiên, Bạc có mức giảm lớn hơn, tương đương 27% vào cuối tháng 9. Kể từ đó, giá Bạc đã phục hồi nhẹ và hiện cao hơn khoảng 8% so với mức đáy ngày 24/09.
Sự suy yếu của giá vàng là khiêm tốn hơn, đưa nó đến gần đường trung bình động MA 200 ngày của nó. Đường này cũng đóng vai trò là vùng hỗ trợ trong hầu hết hai năm qua, ngoại trừ một khoảng thời gian ngắn giảm nhẹ xuống bên dưới đường mức trung bình này vào tháng 3.
Một đồng USD suy yếu trong những tuần tới có thể đủ để đưa Vàng phục hồi trở lại. Mặc dù vậy, lưu ý rằng đó không phải là quan điểm của Eddie van der Walt, người đã dự báo về khả năng của một sự sụp đổ xuống bên dưới mốc $1,700.
Theo Dubaotiente
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK sáng 26/11: VN-Index lình xình quanh mốc 1.000 điểm
12:53 PM 26/11
Vàng ít biến động, đà giảm đã đứt mạch?
11:43 AM 26/11
Harry Dent: Chứng khoán sẽ sụt 40% vào tháng 4 tới và không thể phục hồi trong nhiều thập kỷ tới, và đây là lý do
11:04 AM 26/11
Bộ đôi Powell-Yellen sẽ là “cứu cánh” của thị trường vàng?
09:48 AM 26/11
Covid-19: Ông Biden kêu gọi đoàn kết chống dịch; Hàn Quốc ghi nhận số ca tăng cao chưa từng thấy
08:53 AM 26/11
Phiên 25/11: Dầu thô băng băng leo đỉnh 8 tháng; Phố Wall bị chốt lời rời đỉnh kỉ lục
08:38 AM 26/11
TTCK: Giằng co, rung lắc mạnh
08:03 AM 26/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |