Các bên tham gia thị trường tin chứng khoán Mỹ vẫn còn dư địa tăng. Khảo sát của Reuters gần đây cho thấy giới phân tích tin S&P 500 sẽ tăng 9% từ giờ cho đến cuối năm 2021. Chỉ số này đã tăng 66% từ đáy tháng 3 và tăng 12% kể từ đầu năm.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 173,77 điểm, tương đương 0,58%, xuống 29.872,47 điểm. S&P 500 giảm 5,76 điểm, tương đương 0,16%, xuống 3.629,65 điểm. Nasdaq tăng 57,08 điểm, tương đương 0,47%, lên 12.094,4 điểm.
Cổ phiếu Salesforce đã dẫn đầu đà giảm của chỉ số Dow, sụt hơn 5% sau khi Dow Jones cho biết công ty đã tổ chức các cuộc đàm phán để mua lại Slack Technologies. Cổ phiếu của Slack tăng hơn 37%. Ngành năng lượng giảm 2,4% và là lĩnh vực có diễn biến kém nhất trong S&P 500.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 25/11 là 10,76 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 11,17 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu WTI tiến 80 xu (tương đương 1,8%) lên 45,71 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent cộng 47 xu (tương đương 1%) lên 48,33 USD/thùng.
Cả hai mặt hàng dầu đều lên cao nhất kể từ tháng 3.
Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) cho biết tồn kho tại Mỹ trong tuần kết thúc ngày 20/11 giảm 754.000 thùng, trái với dự báo tăng 127.000 thùng từ giới phân tích. Tồn kho tại Cushing, bang Oklahoma – cửa ngõ giao dầu WTI – giảm 1,7 triệu thùng.
“Tồn kho tại Cushing giảm, giúp thúc đẩy thị trường. Đó có thể là khía cạnh tốt nhất trong báo cáo tuần này”, John Kilduff, nhà phân tích tại Again Capital, New York, nói.
Tuy nhiên, lo ngại lực cầu vẫn phủ bóng tâm lý nhà đầu tư với tồn kho xăng hàng tuần giảm 128.000 thùng/ngày xuống 8,13 triệu thùng/ngày, thấp nhất kể từ tháng 6.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |