Sau khi tìm thấy sự chấp nhận dưới đường hỗ trợ lâu dài, vàng hiện có nguy cơ giảm xuống Đường trung bình động đơn giản (SMA) 200 ngày.
Kim loại quý vàng đóng cửa dưới $1850 vào thứ Hai, vi phạm mức đóng vai trò là một vùng sàn mạnh nhiều lần kể từ tháng 9.
Bước giảm sâu được hỗ trợ bởi giá trị dưới 50 hoặc giảm trên Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) 14 ngày và biểu đồ MACD âm. Các đường SMA 5 và 10 ngày đang có xu hướng về phía nam, cho thấy thiết lập giảm giá và sự giao nhau giảm giá của các đường SMA 50 và 100 ngày cũng vậy.
Do đó, SMA dài hạn là $1796 có thể sớm phát huy tác dụng. Kim loại quý vàng hiện đang giao dịch ở mức thấp nhất trong 4 tháng là $1824/oz, giảm 0,68% trong ngày.
Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Giảm
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Đỉnh giá vàng? Westpac cho biết kim loại quý sẽ giảm xuống dưới $1650 trong 2 năm tới
10:43 AM 24/11
Bán tháo ồ ạt, vàng chạm mức thấp nhất kể từ cuối tháng 7
08:53 AM 24/11
Phiên 23/11: Phố Wall và dầu thô ‘ăn mừng’ thông tin về một loạt vắc xin đem hiệu quả cao
08:23 AM 24/11
TTCK: Có triển vọng tăng mở rộng
08:03 AM 24/11
G20 nhấn mạnh vấn đề cung cấp vắc xin Covid-19; Người dân Mỹ có thể được tiêm vắc xin trong vài tuần tới
03:53 PM 23/11
Vàng: Sẽ lấy lại đà tăng khi bứt phá trên $1877
03:18 PM 23/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |