Giá vàng đã khởi động tuần khá lạc quan và theo quan điểm hàng giờ, nhưng nó đang tìm kiếm cơ hội tăng giá tốt hơn trên một cấu trúc hỗ trợ quan trọng.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều việc phải làm.
Giá bắt đầu ngày tăng vọt từ mức thấp $1951,19/oz, ghi nhận giá mua chạm tới $1959,90 trước khi lùi sâu đáng kể xuống $1952,73.
Giá hiện đang giữ ở mức hỗ trợ quan trọng.
Giá đã đạt đến mức thoái lui Fibonacci 61,8% của xung động tăng giá trên biểu đồ hàng giờ, đáp ứng cấu trúc hỗ trợ với mức tăng Fibo 78,6% và sự từ chối sau đó.
Tuy nhiên, trong khi đã có sự giảm tốc kể từ khi giá giảm mạnh, các mức cao cung cấp quá nhiều ngưỡng cản từ quan điểm khung thời gian 15 phút.

Để có xác suất tốt hơn, xu hướng tăng sẽ muốn thấy sự phá vỡ của mức kháng cự hàng giờ hiện tại và dựa vào sự điều chỉnh từ cấu trúc dự kiến sẽ hoạt động như hỗ trợ cho mức thoái lui Fibonacci lành mạnh.

tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Thứ Hai 9/11: Vàng tiếp tục tăng sau cú bứt phá tuần trước
09:28 AM 09/11
Ngành trang sức điêu đứng vì Covid-19, cơ hội nào cho PNJ?
08:23 AM 09/11
TTCK: Giằng co và biến động hẹp
07:58 AM 09/11
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 9 – 13/11
07:53 AM 09/11
Giá vàng sẽ ra sao sau bầu cử Tổng thống Mỹ?
08:49 PM 08/11
Nóng: Ông Joe Biden chính thức đắc cử Tổng thống Mỹ thứ 46
07:03 AM 08/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,6001,200 | 149,6001,200 |
| Vàng nhẫn | 147,6001,200 | 149,6301,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |