Vàng hiện đang giao dịch ngay trên $1902 – điểm cuối thấp hơn của kênh giá được thể hiện bằng các đường xu hướng kết nối mức thấp nhất của ngày 28/9 với ngày 14/10 và mức cao nhất của ngày 2/10 với 12/10.
Việc phá vỡ dưới $1902 sẽ xác nhận sự cố kênh tăng. Điều đó có nghĩa là vàng sẽ nối lại đợt bán tháo từ mức cao nhất của ngày 16/9 tại $1973 và mở ra cơ hội cho việc kiểm tra lại mức thấp nhất của tháng 9 gần $1850.
Không thể loại trừ khả năng lợi suất trái phiếu kho bạc đang tăng, khiến kim loại màu vàng không có lợi suất bằng 0 trông không hấp dẫn.
Ở phía cao hơn, mức cao nhất vào ngày 21/10 tại $1931 là mức cần đánh bại đối với xu hướng tăng. Theo kịch bản này, phần trên của kênh tăng, hiện ở mức $1958 là điểm dừng chân tiếp theo của quý kim.
Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Trung lập
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Cảnh báo: Vàng nhái SJC tái xuất hiện
09:53 AM 23/10
Livestream Thị trường vàng (Thử nghiệm) ngày 23/10/2020
09:13 AM 23/10
Hãng tin Bloomberg Intelligence dự báo khủng: Giá vàng có thể tăng thêm 50% nữa dưới thời tổng thống tiếp theo
08:53 AM 23/10
Vàng: Rung lắc mạnh khi nhà đầu tư đặt lệnh chốt lời
08:33 AM 23/10
Phiên 22/10: Tin thất nghiệp, mùa báo cáo lợi nhuận, giá dầu tăng giúp phố Wall giao dịch đầy hứng khởi
08:13 AM 23/10
TTCK: Hướng đến vùng kháng cự mạnh 980-990 điểm
08:03 AM 23/10
Giải cờ tướng ngành kim hoàn lần II năm 2020
07:48 AM 23/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |