Mùa báo cáo lợi nhuận quý III tiếp tục với khoảng 1/5 số công ty trong S&P 500 đã báo cáo kết quả kinh doanh, 84,1% số này vượt kỳ vọng, theo IBES Refinitiv.
Ngoài ra, về dữ liệu kinh tế, Bộ Lao động Mỹ cho biết số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm xuống 787.000 người trong tuần kết thúc ngày 17/10/2020, thấp hơn dự báo 875.000 người thất nghiệp từ các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Dow Jones. Đây là lần thứ 2 kể từ tháng 3, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp thấp hơn 800.000 đơn.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số Dow Jones tăng 152,84 điểm, tương đương 0,54%, lên 28.363,66 điểm. S&P 500 tăng 17,93 điểm, tương đương 0,52%, lên 3.453,49 điểm. Nasdaq tăng 21,31 điểm, tương đương 0,19%, lên 11.506,01 điểm.
Năng lượng và tài chính là hai lĩnh vực tăng mạnh nhất trong S&P 500, lần lượt tăng 4,16% và 1,88%.
Các ngân hàng đã dẫn đầu mức tăng ở phiên này khi lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm đạt mức cao nhất trong 4 tháng. JPMorgan Chase và Morgan Stanley lần lượt tăng 3,5% và 2,8%. Citigroup tăng 2,2%.
Cổ phiếu Coca-Cola đã tăng hơn 1% sau khi công ty báo cáo lợi nhuận cao hơn dự báo cho quý trước.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12 trên sàn Nymex tiến 61 xu (tương đương 1,5%) lên 40,64 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 12 trên sàn Luân Đôn cộng 73 xu (tương đương gần 1,8%) lên 42,46 USD/thùng.
Đà tăng xuất hiện khi Chủ tịch Hạ viện Nancy Pelosi nói sắp đạt thỏa thuận về gói hỗ trợ kinh tế tiếp theo với chính quyền Tổng thống Donald Trump, dấy lên kỳ vọng lực cầu năng lượng cải thiện, theo Bob Yawger, giám đốc năng lượng tương lai tại Mizuho, New York.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |