Đóng cửa phiên giao dịch thứ Tư, chỉ số Dow Jones giảm 97,97 điểm, tương đương 0,35%, xuống 28.210,82 điểm. S&P 500 giảm 7,56 điểm, tương đương 0,22%, xuống 3.435,56 điểm. Nasdaq giảm 31,8 điểm, tương đương 0,28%, xuống 11.484,69 điểm.
9 trong 11 lĩnh vực chính của S&P 500 chốt phiên trong sắc đỏ với năng lượng giảm mạnh nhất, chiều ngược lại là dịch vụ viễn thông.
Cổ phiếu Netflix sụt gần 7% sau khi công ty này báo cáo lợi nhuận đáng thất vọng và số lượng người đăng ký thêm ít hơn dự báo. Cổ phiếu Goldman Sachs và Boeing có thành quả tồi tệ nhất thuộc Dow Jones, lần lượt giảm 2,5% và 2%.
Đà giảm điểm này đã phần nào được bù đắp bởi đà leo dốc 28,3% của cổ phiếu Snap. Cổ phiếu của công ty truyền thông xã hội nhảy vọt sau kết quả quý 3/2020 mạnh hơn dự báo. Đà leo dốc của Snap đã đẩy cổ phiếu này lên mức cao mọi thời đại và hỗ trợ các cổ phiếu Facebook, Twitter và Alphabet. Cổ phiếu Facebook tăng 4,2% và cổ phiếu Twitter vọt 8,4%. Cổ phiếu Alphabet cộng 2,3%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 21/10 là 8,84 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 9,14 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12 trên sàn Nymex sụt 1,67 USD (tương đương 4%) xuống 40,03 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 12 trên sàn Luân Đôn mất 1,43 USD (tương đương 3,3%) còn 41,73 USD/thùng.
Cả dầu WTI và dầu Brent đều ghi nhận mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 12/10/2020, dữ liệu từ Dow Jones Market cho thấy.
Tồn kho tại Mỹ giảm 1 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 16/10 xuống còn 488,1 triệu thùng. Tồn kho xăng tăng cho thấy lực cầu nhiên liệu vẫn yếu, theo cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA).
“Thị trường vẫn đang đối mặt tình trạng cầu yếu trong bối cảnh số ca nhiễm Covid-19 tăng”, Tony Headrick, nhà phân tích thị trường năng lượng tại CHS Hedging, nhận định.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |