Vàng tăng trước sự lạc quan về gói viện trợ Covid-19 11:53 21/10/2020

Vàng tăng trước sự lạc quan về gói viện trợ Covid-19

Trong phiên giao dịch sáng 21/10: Giá vàng trong nước tiếp tục được điều chỉnh tăng khi giá kim loại quý trên thị trường thế giới cũng đang có nhiều yếu tố hỗ trợ.

Cụ thể, lúc 11h05, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giá mua-bán ở mức 55,95 – 56,47 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với phiên chiều qua.

Tại BTMC niêm yết giá mua-bán ở mức 56,11 – 56,33 triệu đồng/lượng, tăng 140.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với chốt phiên trước.

Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, giá mua-bán được điều chỉnh tăng lần lượt là150.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, theo đó giao dịch đươc niêm yết tại 56,10 – 56,35 triệu đồng/lượng (MV-BR).

Giá vàng DOJI trên thị trường Hà Nội niêm yết giao dịch (MV-BR) ở mức: 56,10 – 56,35 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 150.000 đồng/lượng, bán ra tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều thứ ba.

Thị trường thế giới

Giá vàng thế giới phiên sáng nay giao dịch tại 1.916,71 USD/ounce.

Giá vàng tăng khi đồng USD suy yếu và hi vọng về gói viện trợ Covid-19 của Mỹ trước cuộc bầu cử tổng thống đã thúc đẩy sức hút của kim loại quý như một biện pháp phòng ngừa lạm phát.

Tình hình dịch bệnh vẫn diễn biến phức tạp cũng tạo đà cho giá vàng tăng khi số người lây nhiễm Covid-19 vẫn không ngừng tăng lên trên thế giới với 41,029 triệu người nhiễm.

Tuy nhiên, phân tích thị trường cho thấy giới đầu tư vẫn rất thận trọng và hạn chế giao dịch trong những ngày qua. Các quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Shares và một số quỹ đầu tư khác chỉ mua tổng cộng 4 tấn vàng, sau khi đã bán hơn 9,9 tấn vào phiên giao dịch trước.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 -40 25,550 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140