Cập nhật lúc 14h32 giờ Việt Nam, tức 7h32 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tiến 0,16% lên ngưỡng $1897,55/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1896,30/oz.
Chứng khoán châu Á đa phần trong sắc đỏ.

Thông tin chính khiến giá vàng tăng điểm có lẽ do kì vọng về vắc xin Covid-19 đang mờ dần, với các ứng cứ viên tên tuổi như Eli Lilly and Co., Johnson & Johnson đều thông báo dừng thử nghiệm vắc xin giai đoạn cuối. Vắc xin Covid-19 khó sớm được áp dụng, trong khi tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp, đe dọa nền kinh tế toàn cầu còn lâu mới hồi phục là nhân tố giúp vàng – tài sản trú ẩn an toàn được ưa chuộng.
Tính đến 14h47 chiều 14/10 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 38.373.133 và đã có 1.090.962 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 8,090 triệu và 220.873 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 7,239 triệu ca mắc.
Thông tin về Covid-19 cũng là nguyên nhân khiến chứng khoán giảm điểm, nâng vị thế của vàng trong phiên Á hôm nay 14/10.
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng tụt giảm trước áp lực đi lên của đồng USD
11:53 AM 14/10
Các ngân hàng trung ương trên thế giới: Đang xem xét phát hành các loại tiền kỹ thuật số
11:03 AM 14/10
Goldman nói: Bán đô la Mỹ, mua bạc
09:38 AM 14/10
Livestream Thị trường vàng (Thử nghiệm) ngày 14/10/2020
09:03 AM 14/10
Rớt gần 2%, vàng thủng ngưỡng $1900/oz. Nguyên nhân là gì?
08:48 AM 14/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,000 | 152,000 |
| Vàng nhẫn | 150,000 | 152,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |