“Chúng ta vẫn chưa hoàn toàn thoát khỏi vùng nguy hiểm của COVID-19”, CNBC dẫn lời ông Peter Cardillo, Kinh tế trưởng tại công ty chứng khoán Spartan Capital Securities nhận xét. Ông cho rằng một số nhà đầu tư đã chốt lời sau khi thị trường tăng mạnh mẽ trong ba phiên vừa qua.
Trong thông tin về kinh tế, tổ chức nghiên cứu The Conference Board cho biết niềm tin của người tiêu dùng đã tăng vọt so với dự kiến, đạt mức 101,8 cho tháng 9. Các nhà kinh tế được thăm dò bởi Dow Jones dự đoán niềm tin của người tiêu dùng sẽ tăng lên 90,1 từ mức 86,3 vào tháng 8.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 131,4 điểm, tương đương 0,48%, xuống 27.452,66 điểm. S&P 500 giảm 16,13 điểm, tương đương 0,48%, xuống 3.335,47 điểm. Nasdaq giảm 32,28 điểm, tương đương 0,29%, xuống 11.085,25 điểm.
Trong số 11 lĩnh vực chính của S&P 500, chỉ dịch vụ viễn thông chốt phiên trong sắc xanh, năng lượng và tài chính giảm mạnh nhất.
Cổ phiếu của các công ty hàng không dẫn đầu đà giảm ở phiên này. JetBlue giảm 4,4% và American Airlines rớt 4%. United mất gần 4% và Southwest đóng cửa giảm 1,7%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 29/9 là 8,31 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 9,99 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 11 trên sàn Nymex lùi 1,31 USD (tương đương 3,2%) xuống 39,29 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 trên sàn Luân Đôn mất 1,40 USD (tương đương 3,3%) còn 41,03 USD/thùng. Hợp đồng này sẽ hết hạn vào cuối phiên ngày thứ Tư (30/09).
Cả dầu WTI và dầu Brent đều khép phiên tại mức thấp nhất kể từ ngày 15/09/2020, dữ liệu từ Dow Jones Market cho thấy.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |