Thông báo và bình luận từ chủ tịch Fed Jerome Powell “còn nới lỏng hơn cả điều thị trường mong chờ”, theo Quincy Krosby, giám đốc chiến lược thị trường tại Prudential Financial, Newark, bang New Jersey. “Fed phát tín hiệu vẫn hỗ trợ nền kinh tế”.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 36,78 điểm, tương đương 0,13%, lên 28.032,38 điểm. S&P 500 giảm 15,71 điểm, tương đương 0,46%, xuống 3.385,49 điểm. Nasdaq giảm 139,86 điểm, tương đương 1,25%, xuống 11.050,47 điểm.
Chỉ số Dow Jones vận tải – thường được coi là thước đo sức khỏe nền kinh tế – tăng 0,7%.
Cổ phiếu Apple giảm gần 3%. Facebook kết thúc phiên rớt 3,3% và Amazon giảm 2,5%. Netflix cũng mất hơn 2%. Alphabet và Microsoft đều đóng cửa thấp hơn 1%. Goldman Sachs tăng 1,4%, giúp chỉ số Dow tăng điểm khi đóng cửa phiên.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 16/9 là 9,8 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 9,41 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10 trên sàn Nymex vọt 1,88 USD (tương đương 4,9%) lên 40,16 USD/thùng, mức đóng cửa cao nhất kể từ ngày 03/09/2020.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 trên sàn Luân Đôn cộng 1,69 USD (tương đương 4,2%) lên 42,22 USD/thùng.
Vào ngày thứ Tư, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho biết dự trữ dầu thô nội địa giảm 4,4 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 11/09/2020, cao hơn rất nhiều so với dự báo mất 1,8 triệu thùng từ các nhà phân tích tham gia cuộc thăm dò của Platts, nhưng thấp hơn so với dự báo sụt 9,5 triệu thùng của Viện Xăng dầu Mỹ (API).
Bão Sally đổ bộ vùng duyên hải vịnh Mexico cũng góp phần thúc đẩy giá dầu vì hơn khiến sản lượng dầu ngoài khơi Mỹ giảm khoảng 500.000 thùng/ngày.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |