Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 16/9 (cập nhật) 14:31 16/09/2020

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 16/9 (cập nhật)

Theo Reuters, vàng trượt khỏi mức cao nhất gần hai tuần vào thứ Ba (15/9) khi đồng USD tăng, mặc dù hi vọng về lập trường chính sách tiền tệ ôn hòa từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã hạn chế thiệt hại của kim loại trú ẩn an toàn.

TRADING212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày thứ Ba, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1955.91 USD xuống còn 1953.84 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1954.62 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1965.65 – 1967.72 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1980.56 – 1981.59 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1989.27 – 1991.34 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1944.1 – 1942.03 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1934.35 – 1933.32 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1920.48 – 1918.4 USD.

TRADINGVIEW – Chiến lược giao dịch vàng 1

Sau khi tạo đỉnh 2075$ giá vàng đã giảm điều chỉnh tuy nhiên lực bán không mạnh và đang được hỗ trợ tốt trên một đường hỗ trợ chéo.

Nếu giá giữ vững trên mức hỗ trợ này thì mục tiêu tiếp theo là 2275$

Nếu có cây nến ngày đóng dưới mức 1923$ thì giá vàng sẽ rớt về 1794$

Theo quan điểm của chúng tôi thì khả năng giá tăng nhiều hơn giá giảm!

TRADINGVIEW – Chiến lược giao dịch vàng 2

Vàng để lại bóng dưới ở trendline tăng trên chart 1h. Khả năng vàng có thể tăng lại lên 1950 -1963.

Tuy nhiên, chart D ngày 15/09 có pin bar giảm khá lớn, có thể sau khi tăng lên thì vàng sẽ giảm lại xuống mức quanh 1942, chạm trendline đã break

tygiausd.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140