Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 12 nhích 2,50 USD (tương đương 0,1%) lên $1966,20/oz, đánh dấu mức đóng cửa cao nhất kể từ ngày 01/09/2020, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay hạ 0,1% xuống $1955,21/oz.
Thị trường vàng tiếp tục đi lên dù rằng chứng khoán Mỹ tăng điểm, khẳng định vị thế trú ẩn an toàn đối với kim loại quý. Trong tình hình dịch bệnh, nhà đầu tư cần cân bằng giữa tài sản tạo thu nhập và tài sản phòng hộ trước biến động.
Theo chuyên gia phụ trách giao dịch tại Global Investors (Mỹ), ông Michael Matousek nhận định: “Có nhiều sự lạc quan hơn bởi vì các nhà đầu tư đang nghĩ rằng lãi suất thấp duy trì trong 3 năm tới, điều đó rất lạc quan đối với vàng”.
Các gói kích thích tiền tệ chưa từng có và môi trường lãi suất thấp đã khiến vàng thỏi tăng hơn 28% cho đến nay trong năm nay, vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát và giảm giá tiền tệ.
Một số nhà phân tích cho rằng từ nay đến hết năm 2020, sự bất ổn kinh tế xung quanh đại dịch Covid-19, tình hình địa chính trị diễn biến khó lường, mức độ rủi ro ngày càng tăng trên thị trường chứng khoán sẽ làm tăng nhu cầu trú ẩn vào vàng. Do đó, giới đầu tư có thể mạnh tay bỏ vốn vào vàng, dự báo kim loại quý này có thể chạm mức $2300/oz. Thế nhưng, không ít ý kiến nhận định giá vàng sẽ đi ngang vì các nhà đầu tư đang chờ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, sau chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương.
tygiausd.org tổng hợp
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng đang sẵn sàng để trở thành bong bóng tài sản tiếp theo
04:40 PM 15/09
Đầu tư vàng phiên 15/9: Cần biết điều gì?
04:10 PM 15/09
TTCK Việt sáng 15/9: VN-Index tiến sát mốc 900 điểm
02:10 PM 15/09
vàng trên đà tăng mạnh trước sự suy yếu của đồng USD
12:11 PM 15/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,0002,500 | 154,0002,500 |
| Vàng nhẫn | 152,0002,500 | 154,0302,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |