Tính đến 9h55, VN-Index tăng 1,42 điểm (0,17%) lên 844,62 điểm, HNX-Index tăng 1,43% lên 115,27 điểm, UPCoM-Index tăng 0,27% lên 56,45 điểm.
Thị trường chứng khoán trong nước mở cửa đồng pha với thị trường quốc tế. Lực kéo chủ yếu đến từ nhóm ngân hàng với các mã tăng mạnh như ACB (4,2%), theo sau là LPB (2,3%), VIB, NVB và CTG đều tăng trên 1%. Mặt khác, cổ phiếu MBB, STB, VPB, VCB giao dịch trên giá tham chiếu.
Diễn biến trái chiều, EIB và SHB lần lượt giảm 0,3% và 0,8%. Ngoài ra, các mã TPB, VBB, TCB , KLB giữ giá không đổi.
Rổ VN30 phân hóa với sắc đỏ áp đảo. Cụ thể, cổ phiếu cổ phiếu PNJ và TCH giảm mạnh trên 1%. Bên cạnh đó, áp lực bán tập trung lên mã SAB, ROS, KDH, SBT, REE… Cổ phiếu FPT, VJC, HPG… không nằm ngoài đà giảm.
Trong khi đó, PLX tăng 0,6%, MWG (0,3%), SSI (0,7%)… là những mã ủng hộ đà tăng của thị trường.
Bên cạnh đó, các mã tăng giá như ITA (2,3%), VGC (2,1%), SIP (2%), ngoài ra còn có cổ phiếu SZL, D2D và NTC ghi nhận mức tăng giá dưới 1%. Ngược lại, SZN giảm mạnh 4,6%, kế đến là SZB, GVR và KBC cũng chìm trong sắc đỏ.
Họ Vingroup ghi nhận hai mã giảm giá gồm VRE (0,6%) và VHM (1%), trong khi cổ phiếu VIC duy trì mức tăng nhẹ 0,2%. Bên cạnh nhóm ngân hàng, mã VIC đóng góp nhiều điểm tăng nhất cho thị trường.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 0,69 điểm (0,08%) còn 842,51 điểm, HNX-Index tăng 1,36% lên 115,18 điểm, UPCoM-Index tăng 0,2% lên 56,41 điểm.
Nhóm thủy sản và dệt may phân hóa rõ rệt. Tại ngành thủy sản, trong khi hai mã AAM và ANV lần lượt tăng 6,2% và 3,8% thì FMC và VHC lần lượt giảm 1,3% và 0,9%. Tương tự tại nhóm dệt may, cổ phiếu TNG, MSH, TCM đồng loạt ghi nhận sự khởi sắc, ngược lại với GIL, M10, VGG.
Tính đến 13h30, VN-Index đang giữ ở mốc tham chiếu 843,2 điểm, HNX-Index tăng 1,8% lên 115,68 điểm, UPCoM-Index tăng 0,28% lên 56,46 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |