Đóng cửa, chỉ số VN-Index giảm 10,62 điểm xuống 861,4 điểm, trong đó chỉ số VN30 giảm 10,8 điểm còn 803,36 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về bên bán, toàn thị trường có 112 mã tăng/282 mã giảm.
Áp lực bán mạnh ở nhóm bluechips khiến thanh khoản phiên hôm nay được đẩy lên mức trên 3.800 tỉ đồng. Giao dịch khối ngoại diễn biến không mấy tích cực khi quay tiếp tục bán ròng với tổng giá trị 240 tỉ đồng.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 21/7:
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Về kĩ thuật, VN-Index đóng cửa ngay trên ngưỡng hỗ trợ MA50 và cũng là vùng hỗ trợ Fibonacci tương ứng với ngưỡng 862 điểm. Trong trường hợp thị trường không giữ được vùng hỗ trợ này trong phiên hôm nay, ngưỡng hỗ trợ tiếp theo sẽ là vùng 830 – 848 điểm.
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Thị trường có thể tăng nhẹ hoặc tiếp tục đi ngang quanh đường trung bình 50 ngày. Đồng thời, trạng thái tích lũy có thể sẽ còn tiếp diễn trong vài phiên tới.
Do đó, dòng tiền vẫn phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu, đặc biệt dòng tiền vẫn đang tập trung vào các nhóm cổ phiếu Largecaps và Midcaps có câu chuyện hỗ trợ riêng biệt như nhóm BĐS khu công nghiệp, thủy sản và dệt may.
Đặc biệt, đây cũng là thời điểm công bố KQKD quí II/2020 cho nên tâm lí NĐT vẫn tiếp tục thận trọng và tâm lí chưa rõ ràng.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
VN-Index dự báo hồi phục trở lại trong phiên hôm nay khi lùi về vùng hỗ trợ 850 – 860 điểm. Tuy nhiên, nếu vùng hỗ trợ trên bị xuyên thủng thì chỉ số nhiều khả năng giảm về vùng hỗ trợ mạnh 800 – 820 điểm trong ngắn hạn.
Trong giai đoạn tương đối thiếu vắng thông tin hỗ trợ như hiện tại, thị trường sẽ chịu sự chi phối chính bởi yếu tố thông tin kết quả kinh doanh quí II của các doanh nghiệp và hoạt động tái cơ cấu danh mục của các quĩ đầu tư tham chiếu theo các bộ chỉ số như VN30, VNDiamond, VNFinlead…
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |