Có hơn 13,7 triệu trường hợp Covid-19 trên toàn cầu tính đến ngày 17/7, theo dữ liệu của Đại học Johns Hopkins. Hoa Kỳ đã ghi nhận ít nhất 75.000 trường hợp trong khoảng thời gian 24 giờ vào thứ Năm, Brazil đã vượt mốc 2 triệu, trong khi Ấn Độ chạm ngưỡng 1 triệu trường hợp nhiễm bệnh.
Trong bối cảnh đó, đồng euro đã cho thấy sức mạnh, với cặp EUR/USD tăng 0,7% so với tuần trước. Nhìn chung, châu Âu đã được coi là xử lý tốt đại dịch virus, dù rằng vẫn có những đợt bùng dịch nhỏ, trong khi các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu gặp nhau tại Brussels để tìm cách khắc phục sự khác biệt của họ đối với gói kích thích được đề xuất. Các nhà phân tích của ING tại ING cho biết trong một lưu ý nghiên cứu:
Cuối tuần này, một thỏa thuận chính trị về các nguyên tắc cơ bản của Quỹ phục hồi châu Âu vẫn có khả năng đạt được, mặc dù con dấu phê duyệt cuối cùng có thể cần một vòng đàm phán khác vì nó sẽ liên quan đến nhiều ‘giao dịch ngựa’, bao gồm cả các cuộc đàm phán về ngân sách châu Âu.
Một thỏa thuận hiện tại sẽ là rất khó, nhưng bất kỳ dấu hiệu nào của sự tiến bộ hơn nữa đối với các vấn đề còn tranh cãi còn lại vẫn sẽ tích cực.
Cập nhật lúc 15h37 giờ Việt Nam, tức 8h37 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,19% về ngưỡng 96,138.
Đồng bảng hồi phục nhẹ, tỷ giá GBP/USD nhích 0,03% lên 1,2553.
EUR trong xu hướng tăng, tiến 0,19% so với tiền tệ Mỹ, cặp EUR/USD ở mức 1,1405.
Đồng Yên Nhật trong trạng thái suy yếu, USD/JPY giao dịch tại 107,15 (-0,11%).
Nhà đầu tư lựa chọn France Thụy Sỹ làm nơi trú ẩn an toàn, cặp USD/CHF ở ngưỡng 0,9433 (-0,21%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa giảm trở lại sau phiên thứ Năm tăng ấn tượng, cặp USD/CNY tăng lên mức 6,9988 (+0,15%).
Đồng tiền Mỹ giảm so với đô la Úc và New Zealand. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,20% về giao dịch ở 1,4312. Tỷ giá USD/NZD mất 0,16% còn 1,5271.
Đồng đô la Canada giảm khá hẹp, cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,3579(+0,07%).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |