Cập nhật lúc 14h36 giờ Việt Nam, tức 7h36 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,04% về ngưỡng $1799,55/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1799,70/oz.
Chứng khoán châu Á diễn biến đa chiều khi nhà đầu tư cân nhắc lại biến động gần đây.
Tính đến 14h35 chiều 17/7, số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 13.960.749 và đã có 592.977 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester.
Mỹ tiếp tục ghi nhận số ca nhiễm tăng, hiện tại đã lên tới 3,695 triệu người mắc bệnh.
Vàng gặp khó khăn từ hôm qua sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu kiên định với các chính sách, khiến một số nhà đầu tư đặt lệnh chốt lời, nhưng lo lắng về các trường hợp nhiễm Covid-19 tác động đà tăng vàng.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 16/7 đã quyết định giữ nguyên các loại lãi suất chủ chốt ở các mức từ -0,5% đến 0,25% cũng như chương trình mua trái phiếu trị giá hơn 1.300 tỷ euro (tương đương 1.500 tỷ USD) và sẽ tiếp tục cung cấp hàng loạt khoản tín dụng “giá rẻ” cho các ngân hàng ở châu Âu. Bên cạnh đó, ECB quyết định hoãn đưa ra các biện pháp hỗ trợ kinh tế mới sau khi đã triển khai một số gói kích thích kinh tế trong thời gian qua, qua đó giúp duy trì chi phí đi vay của các doanh nghiệp và người tiêu dùng ở mức tương đương giai đoạn trước khi dịch COVID-19 bùng phát.
Ngoài ra, thông tin tích cực về vaccine ngừa Covid-19 cũng gây áp lực lên giá vàng. Giới chức Các Tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE) hôm 16/7 xác nhận, công ty dược phẩm nhà nước Sinopharm của Trung Quốc đã bắt đầu giai đoạn thử nghiệm lâm sàng thứ 3 dành cho vaccine phòng Covid-19 tại Abu Dhabi với sự tham gia của 15.000 tình nguyện viên.
Mặc dù vậy, theo nhận định của giới phân tích, căng thẳng leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc cùng với số ca mắc Covid-19 không ngừng gia tăng tại một số nền kinh tế lớn vẫn là yếu tố tiếp tục hỗ trợ cho giá vàng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |