Đóng cửa, VN-Index tăng 1,08 điểm lên 864,5 điểm, trong đó chỉ số VN30 giảm 0,62 điểm còn 805,06 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về bên bán, toàn thị trường có 156 mã tăng/196 mã giảm, ở rổ VN30 có 12 mã tăng, 13 mã giảm và 5 mã giữ tham chiếu.
Thanh khoản giảm là nguyên nhân khiến thị trường không thể bứt phá mạnh ở những phút cuối. Thanh khoản phiên ghi nhận giá tṛi khớp lệnh đạt gần 3.040 tỉ đồng. Giao dịch khối ngoại diễn biến không mấy tích cực khi quay trở lại bán ròng với tổng giá trị 335 tỉ đồng.
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Phiên tăng thứ 4 liên tiếp của thị trường với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu trụ, thị trường vẫn chưa vượt được ngưỡng 870 điểm có thể là nguyên nhân chưa kích hoạt được dòng tiền đứng ngoài quay trở lại.
Mùa báo cáo bán niên đang chuẩn bị bắt đầu và những doanh nghiệp lớn có kết quả khả quan sẽ xuất hiện dần dần trong tuần sau, thị trường theo đó có thêm dư địa tăng trưởng và là động lực để duy trì sóng tăng mới.
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Thị trường có thể tiếp tục đi ngang hoặc hồi phục nhẹ trong phiên kế tiếp. Đồng thời, thị trường có thể tiếp tục phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu, điểm tích cực là tâm lí nhà đầu tư đã cải thiện tích cực hơn cho thấy rủi ro ngắn hạn đang có chiều hướng giảm dần.
Ngoài ra, dòng tiền có xu hướng dịch chuyển vào nhóm cổ phiếu Largecaps và Midcaps. Do đó, thị trường nghiêng về kịch bản đi ngang và tăng điểm trong ngắn hạn.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
Sau khi bứt phá qua vùng 850 điểm, nhiều khả năng VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng ngắn hạn với đích đến nằm tại vùng 883 – 888 điểm. Tuy nhiên, chỉ số vẫn có khả năng xuất hiện các phiên điều chỉnh tích lũy đan xen trong quá trình đi lên.
Bên cạnh đó, ảnh hưởng từ các thông tin KQKD quí II của các doanh nghiệp dự báo kém khả quan vẫn là yếu tố tạo ra lực cản đối với đà tăng của thị trường trong ngắn hạn.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -80 | 25,760 -80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |