Vàng ‘tàn lụi’ trước bước tiến của phố Wall và USD 08:40 26/06/2020

Vàng ‘tàn lụi’ trước bước tiến của phố Wall và USD

Vàng – tài sản trú ẩn an toàn bị lép vế khi mà đồng tiền định giá là USD và cổ phiếu hút dòng vốn đầu tư. Như vậy, quý kim đã điều chỉnh giảm liền 2 phiên sau khi neo cao nhất kể từ tháng 10/2012.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao tháng 8 lùi 4,50 USD (tương đương gần 0,3%) xuống $1770,60/oz.

Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay gần như đi ngang tại mức 1,762.11 USD/oz.

Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 25/6.

Giá vàng giảm khi nhà đầu tư hướng sự chú ý tới đà phục hồi của đồng USD và chứng khoán Mỹ. Chốt phiên thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,3%.

Tuy nhiên, khả năng cổ phiếu giảm điểm là rất cao bởi dịch Covid-19 tại Mỹ và trên toàn thế giới chưa có dấu hiệu sẽ chạm đỉnh. Một số bang của Mỹ đang lại đưa vào các biện pháp phong tỏa trong nền kinh tế lớn nhất thế giới, cũng như các công ty gồm Apple và Walt Disney lại đóng cửa hoặc trì hoãn việc tái mở cửa hoạt động kinh doanh. Thống đốc bang Texas, Greg Abbott, cho biết trong ngày thứ Năm rằng ông đang tạm ngừng việc mở cửa trở lại bang này trước sự tăng vọt số ca nhiễm và nhập viện vì Covid-19.

David Meger, Giám đốc mảng giao dịch kim loại thuộc High Ridge Futures, cho biết:

Thị trường đang theo dõi làn sóng lây nhiễm virus corona lần 2 trên thế giới để đánh giá mức độ tác động như thế nào tới mỗi khu vực kinh tế.

Thị trường (vàng) có vẻ vẫn tiếp tục được hỗ trợ khi làn sóng Covid-19 thứ hai đang lan khắp nơi gây lo ngại về triển vọng hồi phục kinh tế – điều luôn khiến nhu cầu đối với những tài sản an toàn như vàng gia tăng.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140