Đóng cửa, VN-Index giảm 3,08 điểm xuống 868,2 điểm, trong đó chỉ số VN30 giảm 2,36 điểm còn 807,61 điểm. Độ rộng thị trường khá cân bằng, toàn thị trường có 190 mã tăng/198 mã giảm, ở rổ VN30 có 14 mã tăng, 13 mã giảm và 3 mã giữ tham chiếu.
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Về kĩ thuật, phiên giảm nhẹ hôm qua không ảnh hưởng đến đà hồi phục về đỉnh cũ (900 điểm), bên cạnh đó đà tăng của chứng khoán thế giới sau số liệu PMI tích cực từ Châu Âu sẽ hỗ trợ chứng khoán trong nước.
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Thị trường có thể tiếp tục đi ngang và phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu trong vài phiên tới. Đặc biệt dòng tiền có xu hướng tập trung ở nhóm Midcaps và Smallcaps cho thấy cơ hội tìm kiếm lợi nhuận có dấu hiệu gia tăng. Ngoài ra, tâm lí nhà đầu tư ngắn hạn bớt bi quan hơn và tính chất đầu cơ gia tăng trở lại.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
VN-Index dự báo tiếp tục có diễn biến giằng co với các phiên tăng giảm đan xen, kèm theo sự phân hóa mạnh giữa các dòng cổ phiếu. Với việc vượt qua vùng kháng cự gần quanh 867 điểm, chỉ số vẫn đang có cơ hội hướng đến thử thách vùng kháng cự mạnh nằm tại vùng 888 điểm trong một vài phiên kế tiếp.
Tổng hợp
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Vì sao tiền điện ‘nhảy’ vọt?
05:51 PM 23/06
Lãi suất thấp sẽ kéo dài hơn 2 năm nữa – David Rosenberg
04:41 PM 23/06
TT vàng 23/6: Phăng phăng leo dốc, chinh phục đỉnh cao
03:11 PM 23/06
TTCK Việt sáng 23/6: VnIndex loay hoay quanh ngưỡng 870 điểm
01:50 PM 23/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,520 -180 | 27,620 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,000 | 151,000 |
| Vàng nhẫn | 149,000 | 151,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |