Liên bộ Công Thương – Tài chính vừa có văn bản chỉ đạo điều hành giá bán lẻ xăng dầu nội địa. Trong lần điều chỉnh đầu tiên của năm 2017, các mặt hàng xăng khoáng và xăng sinh học được giữ nguyên như kỳ điều hành cuối năm 2016, ở mức 17.590 đồng một lít (RON 92) và 17.320 đồng một lít (E5).
Trong khi đó, mặt hàng dầu diesel tăng 324 đồng/lít lên mức tối đa 13.757 đồng/lít và dầu hỏa tăng 310 đồng/lít lên 12.253 đồng/lít. Dầu mazut được điều chỉnh tăng 493 đồng/kg lên 11.127 đồng/kg.
Trước đợt điều chỉnh này, giá bán lẻ xăng dầu nói chung đều chịu sức ép lớn do diễn biến thị trường thế giới. Do vậy, để giảm áp lực lên giá bán ra, cơ quan quản lý đã cho phép doanh nghiệp giảm mức trích quỹ bình ổn, cụ thể, Liên Bộ áp dụng mức trích sử dụng với xăng khoáng và xăng sinh học E5 giảm từ 600 đồng/lít xuống còn 229 đồng, với dầu diesel và dầu hỏa giữ nguyên lần lượt 250 đồng/lít và 450 đồng/lít. Dầu mazut trích ở mức 500 đồng/kg.
Trong kỳ điều hành này, Liên Bộ cũng điều chỉnh mức thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng ở mức 10,56% đối với xăng, 1,98% đối với dầu diesel, 0,08% với dầu hoả, 2,26% với dầu mazut. Theo Liên Bộ, tỷ trọng xăng từ nguồn nhập khẩu và nguồn sản xuất trong nước (Nhà máy Lọc dầu Dung Quất) để tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong giá cơ sở 49,35% từ nguồn nhập khẩu và 50,65% từ nguồn sản xuất trong nước.
Như vậy, thuế bình quân gia quyền với mặt hàng xăng giảm so với kỳ trước trong khi dầu tăng nhẹ. Cụ thể, thuế bình quân gia quyền với mặt hàng trong quý trước áp dụng: xăng 16,22%, tăng so với mức 15,74% trong quý trước; với dầu diesel 2,1%, tăng so với 1,84% quý trước, với mặt hàng dầu hoả và dầu mazut ở mức 0%.
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 4/1/2017 là: 66,537 USD/thùng xăng RON 92; 64,493 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 65,544 USD/thùng dầu hỏa; 333,501 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S (Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày gần đây).
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,220 30 | 26,320 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,600 | 119,600 |
Vàng nhẫn | 117,600 | 119,630 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |