Chỉ số Dow Jones khởi động năm mới với bước tăng hơn 100 điểm
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones tiến 119,16 điểm (tương đương 0,6%) xuống 19881,76 điểm, chỉ số S&P 500 cộng 0,85% lên 2257,83 điểm và chỉ số Nasdaq Composite tăng 0,85% lên 5429,08 điểm.
Nguồn Reuters
USD lấy lại vị thế trong phiên đầu tiên của năm mới
Chỉ số ICE Dollar đo tỷ giá của USD so với 6 đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền tệ vượt đỉnh 14 năm, qua mức 103,8 điểm.
Đồng USD tăng 0,68% so với đồng euro lên 1,0406USD/EUR.Biểu đồ: Finviz
Đồng USD tăng 0,1% so với đồng yen lên 117,75JPY/USD.Biểu đồ: Finviz
Vàng vượt khó trước USD và chứng khoán MỹGiá vàng giao tháng Hai tăng 10,3USD, tương đương 0,9%, lên chốt tại 1.162USD/oz trên sàn Comex tại Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile. Đây là mức chốt phiên cao nhất kể từ ngày 14/12.
Diễn biến giá vàng giao ngay 3 phiên vừa qua
Chuyên gia tại GoldForecaster.com cho rằng năm 2017 sẽ chứng kiến nhiều yếu tố tiền tệ đóng vai trò chủ đạo trong việc chèo lái giá vàng. Trong đó, giá sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ lập trường của ông Trump đối với Trung Quốc, điều sẽ ảnh hưởng toàn cầu hóa, tạo chia rẽ giữa phương Đông và phương Tây.
Dầu thô mất giá khi Libya tiếp tục tăng sản xuất
Thị trường lo ngại trước thông tin Libya sẽ tiếp tục tăng sản xuất. Nước này lên kế hoạch vận chuyển gần 1,9 triệu thùng dầu từ mỏ Sharara mới mở cửa trở lại trong tháng này, theo một tài liệt mật Bloomberg có được.
Giá dầu thô Mỹ giảm 1,39USD, tương đương 2,6% xuống 52,33USD/thùng trên Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile.Diễn biến giá dầu thô Mỹ trong phiên. Nguồn: Finviz
Giá dầu Brent giảm 1,45USD, tương đương 2,6%, xuống 55,37USD/oz trên sàn ICE Future Europe.Diễn biến giá dầu thô Brent trong phiên. Nguồn: Finviz
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,220 30 | 26,320 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,600 | 119,600 |
Vàng nhẫn | 117,600 | 119,630 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |