Thị trường vàng tăng giảm trái chiều 13:41 08/06/2020

Thị trường vàng tăng giảm trái chiều

Trong phiên giao dịch ngày 8/6: Tín hiệu kinh tế thế giới lạc quan tác động mạnh đến giá vàng, nhưng các chuyên gia tự tin về hướng đi lên của giá vàng.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 48,28 – 48,65 triệu/lượng (MV-BR), tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 20.000 đồng/ lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 48,31 – 48,51 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 30.000 đồng/ lượng ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Tập đoàn Doji, giá vàng SJC niêm yết mức: 48,30 – 48,50 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 50.000 đồng/ lượng ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Tại tập đoàn Phú Quý giá vàng SJC niêm yết ở mức: 48,3 – 48,55 triệu đồng/lượng (MV-BR), đi ngang ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên trước.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Phiên sáng nay, giá vàng thế giới tăng, giao dịch ở 1.686 USD/ounce.

Vàng thế giới giảm sâu sau khi báo cáo của Bộ Lao động Mỹ công bố cho thấy nước này có thêm 2,5 triệu việc làm trong tháng 5, đưa tỉ lệ thất nghiệp giảm về 13,3%, lạc quan hơn dự báo của nhà đầu tư.

Ngoài ra, giá vàng hôm nay còn chịu sức ép giảm giá lớn từ đồng USD đang trên đà phục hồi.

Về xu hướng giá vàng tuần này, theo các chuyên gia dự báo trên Kitco, giá vàng diễn biến khó lường trong bối cảnh bất ổn nội bộ của nước Mỹ và chính trị ở nhiều nơi trên thế giới.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140