Giá vàng tăng và được mua vào quanh $1687,90/oz, tăng 0,15% mỗi ngày, trong phiên giao dịch thứ Hai đầu tuần.
Mặc dù đã thoát khỏi mức thấp trong 5 tuần, nhưng vàng vẫn ở dưới mức SMA 50 ngày trong bối cảnh chỉ số kĩ thuật tiêu cực. Theo đó, phe bán vẫn hy vọng rằng có một đợt giảm giá mới.
Mặc dù vậy, một sự phá vỡ rõ ràng mức đáy ngày thứ Sáu tại $1670,7/oz là yếu tố cần thiết để xu hướng giảm thống trị trở lại.
Nếu kịch bản đó xảy ra, SMA 100 ngày và mức thoái lui Fib 38,2% của diễn biến giá tháng 3-tháng 5, gần $1644/46 trở thành chìa khóa.
Ngược lại, nếu vàng chinh phục được SMA 50 ngày quanh $1698,75/oz có thể mở rộng động thái phục hồi của tài sản trú ẩn an toàn về phía mức cao hàng tháng gần $1745,12.
Biểu đồ vàng hàng ngày
Xu hướng: Dự kiến sẽ có thêm đà giảm
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
“Cơ hội mua không thể tuyệt vời hơn”: Giá vàng sẽ tăng trở lại khi Hoa Kỳ đối mặt với ‘thiệt hại kéo dài’ (Phần 2)
09:41 AM 08/06
TTCK: Thu hẹp tỷ trọng các vị thế ngắn hạn
09:00 AM 08/06
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 8 – 12/6
08:22 AM 08/06
“Bây giờ là cơ hội mua vàng không thể tuyệt vời hơn”: Giá sẽ tăng trở lại khi Hoa Kỳ đối mặt với ‘thiệt hại kéo dài’ (Phần 1)
08:22 AM 08/06
Tuần qua, giá vàng giảm khoảng 400.000 đồng/lượng
06:50 AM 07/06
USD giảm mạnh trong ngân hàng thương mại
12:00 PM 06/06
Covid 19: Hơn 6,8 triệu người nhiễm nCoV toàn cầu
09:11 AM 06/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |