Kim loại vàng cũng hồi phục trở lại bất chấp đà tăng giá của đồng USD và tài sản rủi ro như cổ phiếu.
Nhóm cổ phiếu công nghệ kích Nasdaq Composite lên kỷ lục mới
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones tiến 11,23 điểm (tương đương 0,06%) lên 19945,04 điểm, chỉ số S&P 500 cộng 5,09 điểm (tương đương 0,22%) lên 2268,88 điểm và chỉ số Nasdaq Composite tăng 24,75 điểm (tương đương 0,45%) lên 5487,44 điểm.
Nguồn Reuters
USD tăng giá so với đồng tiền chủ chốt
Chỉ số Wall Street Journal Dollar Index, theo dõi tỷ giá USD với 16 đồng tiền chủ chốt, tăng 0,2% lên 93,39 điểm.
Đồng euro đi ngang so với USD tại 1,0452USD/EUR.
Biểu đồ: Finviz
USD tăng 0,2% so với bảng Anh lên 1,2267USD/GBP vì lo ngại liên quan đến đàm phán Brexit.
Chuyên gia tại Commonwealth Foreign Exchange cho rằng nhu cầu đồng USD của các ngân hàng tăng vào cuối năm có thể đẩy đồng USD đi lên.
Vàng nhích nhẹ sau khi ghi nhận 7 tuần sụt giảm liên tiếp – chuỗi trượt dốc dài nhất trong hơn 12 năm
Giá vàng giao tháng Hai tăng 5,1USD, tương đương 0,5%, lên chốt tại $1138,7/oz trên sàn Comex tại Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile.
Diễn biến giá vàng giao ngay 3 phiên vừa qua
Kỳ vọng vào OPEC, giá dầu thô vọt hơn 2%
Giá dầu thô Mỹ giao tháng Một tăng 88 cent, tương đương 1,7%, lên 53,9usd/oz trên Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile.
Diễn biến giá dầu thô Mỹ trong phiên. Nguồn: Finviz
Giá dầu Brent giao tháng Hai tăng 1,6% lên 56,03USD/thùng trên sàn ICE Future Europe.
Diễn biến giá dầu thô Brent trong phiên. Nguồn: Finviz
Chuyên gia tại Price Futures Group cho rằng một số hoài nghi trước đây với thỏa thuận của OPEC đã dần được xóa bỏ, và có khả năng giá dầu sẽ tăng từ giờ tới cuối năm.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400 | 119,400 |
Vàng nhẫn | 117,400 | 119,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |