Lúc này, vàng giao ngay đã tăng nhẹ 0.2%, đạt ngưỡng $1131.76/oz, không thay đổi nhiều so với phiên sáng.
Báo cáo đơn hàng lâu bền và GDP khả quan ngày hôm qua là những thông tin lạc quan củng cố cho khả năng FED nâng lãi suất mạnh hơn nữa trong năm 2017.
“Thị trường không phản ứng mạnh trước dữ liệu này bởi vì tính thanh khoản trước kỳ nghỉ lễ khá mỏng manh”- Helen Lau, chuyên gia phân tích tại Argonaut Securities, Hong Kong cho hay.
“Thật khó để đánh giá phương hướng của thị trường trong ngắn hạn”- Lau nói và bổ sung rằng vàng có thể chạy theo diễn biến đồng dollar.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar lình xình dưới mốc cao 14 năm đã thiết lập hồi đầu tuần. Chỉ số US Dollar đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền khác trong giỏ tiền tệ đã giảm 0.1%, xuống còn 102.980.
“Biến động thấp có thể góp thêm vào sự suy yếu hiện tại của vàng”- chuyên gia phân tích James Steel tại HSBC nhận định và cho rằng xu hướng bán ra tại các quỹ giao dịch vàng cũng là một lý do khiến vàng mất đi sức hấp dẫn của mình.
Kể từ tháng 11 tới nay, lượng dự trữ vàng tại Quỹ tín thác đầu tư lớn nhất thế giới SPDR Gold đã giảm hơn 12%.
“Vàng vẫn ở thế phòng thủ nhưng sẽ nhận được sự hỗ trợ trong khoảng $1,120-1,100 và chúng tôi tin rằng các mốc này sẽ trụ vững bất chấp đà tăng của đồng dollar”- ông nói thêm.
Theo chuyên gia phân tích Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay sẽ tiếp tục di chuyển trung lập trong phạm vi $1,121- $1,137/ounce. Thoát khỏi vùng này sẽ là cơ hội để thị trường thiết lập hướng đi mới cho mình.
Các mốc kỹ thuật
Kim loại quý đang đối diện với ngưỡng kháng cự hiện tại là 1132.67 (daily S1/ 5-DMA) and 1134.47 (daily R2).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1129 (round figure), trượt xuống dưới ngưỡng này là cơ hội để thị trường tìm về mốc 1126.90 (mức thấp ngày 16/12).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400 | 119,400 |
Vàng nhẫn | 117,400 | 119,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |