Giá vàng khó tạo sóng! 11:18 23/12/2016

Giá vàng khó tạo sóng!

Thị trường vàng trong nước khó tạo sóng lớn khi diễn biến giá vàng quốc tế không đặc sắc và nhu cầu đầu tư vàng trong nước không lớn…

Cập nhật lúc 11h22 ngày 22/12/2016, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 35,59 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,29 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh là 36,31 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thị trường Hà Nội.

Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,00 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,25 triệu đồng/lượng (bán ra).

Diễn biến giá vàng DOJI

Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 35,98 – 36,25 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 35,95 – 36,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,00 – 36,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Cập nhật cùng thời điểm 11h22 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1131,47/oz.

Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 5,20 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 23/12 lúc 11h22 chưa kể thuế và phí).

Theo Tập đoàn DOJI, ở phiên giao dịch hôm thứ Năm tốc độ giảm của giá vàng trong nước nhanh hơn so với điều chỉnh của thế giới. Điều này đã thu hẹp biên độ chênh giữa hai thị trường về quanh ngưỡng 5 triệu đồng.

Trong bối cảnh giá vàng trong nước và quốc tế chưa xác định rõ xu hướng, nhà đầu tư cũng thận trọng và đều án binh, chờ đợi những thông tin tích cực trong thời gian tới”, DOJI nhìn nhận và cho biết, cuối ngày hôm qua, số lượng khách bán vàng ra chiếm 60% tổng số giao dịch thực hiện tại hệ thống.

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,310 90 26,410 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,400 119,400
Vàng nhẫn 117,400 119,430

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140